Gia đình bạn có mấy người ?

Lần này chúng ta sẽ được học về cách thăm hỏi gia đình của đối phương. Nào chúng ta hãy cùng nhau làm quen với các câu hỏi về tình trạng kết hôn, công việc, con cái va thành phần gia đình của đối phương. Thông thường ở Nhật Bản người ta không mấy khi hỏi thăm về tình trạng gia đình của đối phương nhưng ở Trung Quốc thì tư tưởng thoáng nên việc đó rất là bình thường.





■Đàm thoại:

A:你家有几口人
Nǐ jiā yǒu jǐkǒu rén?
Gia đình bạn có bao nhiêu người ?


B:四口人爸爸,妈妈,姐姐和我
Sìkǒu rén. Bāba, māma, jiějie hé wǒ.
Gia đình tôi có 4 người. Ba mẹ, chị hai và tôi.


A:你爸爸做什么工作?
Nǐ bàba zuò shénme gōngzuò?
Ba của bạn đang làm gì vậy ?


B:他是老师他在大学工作
Tā shì lǎoshī. Tā zài dàxué gōngzuò.
Ba tôi là giáo viên. Ông đang dạy ở trường đại học.

A:你妈妈工作吗
Nǐ māma gōngzuò ma?
Còn mẹ bạn đang làm gì ?

B:她不工作。她是家庭主妇。
Tā bù gōngzuò. Tā shì jiātíng zhǔfù.
Mẹ tôi không có đi làm. Công việc chính của bạn là nội trợ.

A:你姐姐呢?
Nǐ jiějie ne?
Chị bạn thì sao ?

B:她是医生。
Tā shì yīshēng.
Chị tôi là bác sĩ.

A:她结婚了吗?
Tā jiéhūn le ma?
Chị bạn đã kết hôn chưa ?

B:结婚了,她丈夫也是医生。
Jiéhūn le. Tā zhàngfu yě shì yīshēng.
Chị ấy đã lập gia đình rồi. Chồng chị ấy cũng là bác sĩ.

A:他们有孩子吗?
Tāmen yǒu háizi ma?
Hai người họ đã có con cái chưa ?

B:没有。
Méiyǒu.
Vẫn chưa.


■Từ vựng:
有(yǒu/動詞): Có (tồn tại), đang có (sở hữu)
口(kǒu/量詞): Đơn vị thể hiện dân số ※「个(ge)」là lượng từ thể hiện dân số trong gia đình
爸爸(bàba/名詞):Ba , cha, bố.
什么(shénme/代名詞): Cái gì, loại nào. (Là nghi vấn từ có nghĩa tương đương với “ what” trong tiếng Anh.
老师(lǎoshī/名詞): Thầy giáo, cô giáo.
在(zài/介詞):Ở, tại, trong (tương đương với “in”, “on” trong tiếng Anh.)
大学(dàxué/名詞): Trường đại học.
妈妈(māma/名詞): Mẹ, má
家庭主妇(jiātíng zhǔfù/名詞): Nội trợ gia đình.
姐姐(jiějie/名詞): Chị.
医生(yīshēng/名詞): Bác sĩ
结婚(jiéhūn/動詞): Kết hôn
了(le//助詞): Đã ( kết thúc một hành động nào đó)/ đã trở nên (thể hiện sự thay đổi từ một trạng thái nọ chuyển sang trạng thái mới )
丈夫(zhàngfu/名詞):Chồng
孩子(háizi/名詞): Con cái, trẻ con. ※Ở đây cũng có nghĩa là em bé, trẻ em và những đứa trẻ có quan hệ huyết thống.
没(méi/副詞): Không ( Có nghĩa phủ định với động từ 「有」)


■Từ vựng: Cách gọi những người trong gia đình.
爸爸(bàba): Cha, ba, bố
父亲(fùqin)」là cách gọi tôn kính
妈妈(māma):Mẹ
Nếu nói một cách tôn kính thì ta gọi là 「母亲(mǔqin)」。

爷爷(yéye): Ông nội.
祖父(zǔfù)」là cách gọi tôn kính
奶奶(nǎinai): Bà nội
祖母(zǔmǔ)」là cách xưng hô lễ phép hơn

外公(wàigōng): Ông ngoại
外婆(wàipó): Bà ngoại
哥哥(gēge): Anh
姐姐(jiějie): Chị
弟弟(dìdi): Em trai
妹妹(mèimei): Em gái
丈夫(zhàngfu): Chồng.
老公(lǎogōng)」là cách nói dân dã
妻子(qīzi):Vợ
老婆(lǎopó)」là cách nói dân dã.

■Ngữ pháp 1: Mẫu câu chứa từ 「有(yǒu)」 thể hiện sự tồn tại và sở hữu.
Mẫu câu có từ 「有(yǒu)」để thễ hiện sự tồn tại và sở hữu thường đi sau mẫu câu thể hiện mục đích để tạo thành câu có dạng “ Sở hữu ~”, “ Có ~ “.
ĐIều cần chú ý ở đây chính là thể phủ định. Phủ định của 「有(yǒu)」không phải là 「不(bù)」mà là 「没(méi/)」

Ví dụ)

我有很多书。(Wǒ yǒu hěn duō shū./ Tôi có rất nhiều sách)

他没有手机。(Tā méiyǒu shǒujī/ Anh ta không có điện thoại di động.)

你有兄弟姐妹吗?(Nǐ yǒu xiōngdìjiěmèi ma?/ Bạn có anh chị em không ?)


■Ngữ pháp 2: Mẫu câu sữ dụng giới từ 「在(zài)」

Ví dụ)

我在银行工作。(Wǒ zài yínháng gōngzuò./ Tôi đang làm việc tại ngân hàng.)

他们在家看电视。(Tāmen zài jiā kàn diànshì./ Họ đang xem ti vi ở nhà.
)
他在北京大学学中文。(Tā zài Běijīng dàxué xué zhōngwén./ Anh ta đang học tiếng Hoa ở đại học Bắc Kinh.)

Menu

Bài1 XIN CHÀO(♪)

Bài2 Bạn có khỏe không?(♪)

Bài3 Bạn có bận không? (♪)

Bài4 Những vật phẩm được dừng trong đời sống hằng ngày trong gia đình.(♪)

Bài5 Bạn tên là gì ?(♪)

Bài6 Hôm nay là ngày mấy tháng mấy ?(♪)

Bài7 Giới thiệu bản thân(♪)

Bài8 Gia đình bạn có mấy người ?(♪)

Bài9 Ngữ pháp cơ bản cần nắm.(♪)

Bài10 Bây giờ là mấy giờ ?(♪)

Bài11 Nhà bạn ở đâu ?(♪)

Bài12 Phòng thử đồ ở đâu ?(♪)

Bài13 ( Tập hợp những từ có ích trong đời sống hằng ngày): Những từ vựng cơ bản cần nắm vững.(♪)

Bài14 Muốn mua bia(♪)

Bài15 Nếu không đổi xe thì không được(♪)

Bài16 Muốn chiếc áo len(♪)

Bài17 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung hoa(♪)

Bài18 Đi đổi tiền(♪)

Bài19 Có thể gọi điện thoại quốc tế được không ?(♪)

Bài20 Bạn đã ăn qua món vịt quay Bắc Kinh chưa ?(♪)

Bài21 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung Hoa(♪)

Bài22 Đi ăn món Shabusabu(♪)

Bài23 Chào đón quý khách(♪)

Bài24 Mang theo quà của mẹ(♪)

Bài25 ( Tập hợp những từ đơn tiêu biểu có ích trong đời sống ) Số từ tiêu biểu(♪)

Bài26 Hãy cụng ly vì chúng ta của ngày mai(♪)

Bài27 Cho phép tôi gọi lại sau có được không ?(♪)

Bài28 Muốn đi nhưng …(♪)

Bài29 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ):” Ly hợp từ “ dùng để tách động từ và từ chỉ mục đích là gì ?(♪)

Bài30 Xin lỗi(♪)

Bài31 Thật là đáng tiếc(♪)

Bài32 Bộ đồ của ngày hôm nay thật sự rất đẹp(♪)

Bài33 “Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống “ Bệnh, triệu chứng, những từ cơ bản liên quan đến bệnh viện(♪)

Bài34 Chúc mừng(♪)

Bài35 Nếu bỏ hút thuốc thì ?(♪)

Bài36 Hôm nay trời nóng hơn hôm qua(♪)

Bài37 “ Tập hợp những đơn từ có ích trong đời sống hằng ngày “ Trước kỳ nghỉ hè ! Những đơn từ cơ bản dùng trong du lịch(♪)

Bài38 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống ) Trước kỳ nghỉ hè ! Những từ đơn cơ bản trong du lịch.(♪)

Bài39 Không bằng cô ấy(♪)

Bài40 Bạn học tiếng hoa bao lâu rồi ?(♪)

Bài41 Muốn mua quà để gửi tặng(♪)

Bài42 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) “Sự lo lắng” mà người Nhật muốn thể hiện, “ Sự từ chối “ mà người Nhật khó nói.(♪)

Bài43 Đã bán hết rồi(♪)

Bài44 Phòng đang trống phải không ?(♪)

Bài45 Đau đầu(♪)

Bài46 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ). Những phó từ sử dụng kèm trong câu(♪)

Bài47 Có đỡ hơn chút nào chưa ?(♪)

Bài48 Phải về nước rồi(♪)

Bài49 Thật sự rất lưu luyến và tiếc nuối.(♪)

Bài50 Hành lý gửi ở đây có được không ?(♪)

Bài51 Đã chờ đợi(♪)

Bài52 Đi đường cẩn thận(♪)