Phải về nước rồi
Càng ngày chúng ta càng tiến gần đến phần kết. Trong bài này có 3 trọng tâm đó chính là : Bổ ngữ chỉ thời lượng thể hiện khoảng thời gian trải qua sau khi kết thúc hành động,「一边A一边B (Vừa làm A vừa làm B)」「趁(Trong lúc ~ )」「有的A有的B( Có A cũng có B )」
■Đàm thoại:
A:你好,王先生!Nǐhǎo, Wáng xiānsheng.
Chào anh Vương !
B:山下小姐,好久不见了。今天怎么有空来了?
Shānxià xiǎojiě, hǎojiǔ bújiàn le. Jīntiān zěnme yǒukòng lái le?
Chào cô Yamashita, lâu rồi không gặp nhỉ. Sao hôm nay lại có thời gian đến đây vậy ?
A:我来向你告别。
Wǒ lái xiàng nǐ gàobié.
Tôi đến để chia tay với anh đây
B:你要去哪里?
Nǐ yào qù nǎli?
Cô muốn đi đâu vậy ?
A:我要回国了。
Wǒ yào huíguó le.
Tôi phải về nước rồi.
B:日子过得真快,你来北京已经一年了。这次回国,你准备工作还是继续学习?
Rìzi guòde zhēn kuài, nǐ lái Běijīng yǐjīng yìnián le. Zhècì huíguó, nǐ zhǔnbèi gōngzuò háishi jìxù xuéxí?
Thời gian trôi qua nhanh quá nhỉ, cô đến Bắc Kinh cũng được một năm rồi. Lần này về nước cô dự định đi làm hay là tiếp tục việc học ?
A:我打算考研究生,一边学习,一边工作。
Wǒ dǎsuàn kǎo yánjiūshēng, yìbiān xuéxí yìbiān gōngzuò.
Tôi tính thi vào viện đại học, sau đó vừa học vừa làm.
B:那很辛苦啊。
Nà hěn xīnkǔ a.
Như vậy thì vất vả lắm
A:没什么,我们那里很多人都这样。
Méi shénme, wǒmen nàli hěnduō rén dōu zhèyàng.
Không sao. Ở chỗ chúng tội có nhiều người đều như vậy lắm
B:你要回国的事,朋友们都知道了吗?
Nǐ yào huíguó de shì, péngyǒumen dōu zhīdao le ma?
Việc cô sắp về nước mọi người đều biết hết chưa ?
A:有的知道,有的不知道。趁这两天有空,我去向他们告别。
Yǒude zhīdao, yǒude bù zhīdao, chèn zhèliǎngtiān yǒukòng, wǒ qù xiàng tāmen gàobié.
Có người biết cũng có người không biết. Nhân mấy ngày rãnh rỗi này tôi dự định đi chào tạm biệt mọi người.
B:哪天走?我去送你。
Nǎtiān zǒu? Wǒ qù sòng nǐ.
Bao giờ cô đi ? Tôi sẽ đi tiễn cô
A:你那么忙,不用送了。
Nǐ nàme máng, búyòng sòng le.
Anh bận rộn như vậy, không cần tiễn tôi đâu.
■Từ đơn:
告别(gàobié/動詞):Chia tay, chào tạm biệt回国(huíguó/動詞):Về nước
日子(rìzi/名詞):Ngày ngày, cuộc sống (=life)
已经(yǐjīng/副詞):Đã
※Tương đương “Already” trong tiếng Anh
准备(zhǔnbèi/動詞):Chuẩn bị, dự định, có kế hoạch 继续(jìxù/動詞):Tiếp tục, liên tục
打算(dǎsuàn/動詞):Dự tính
※Tương đương “be going to” trong tiếng Anh
考(kǎo/動詞):Thi , dự thi研究生(yánjiūshēng/名詞):Nghiên cứu sinh
一边A一边B(yìbiān A yìbiān B):Vừa làm A vừa làm B
们(men/終尾詞):Mọi người ( đặt sau danh từ và danh từ nhân xưng để thể hiện số nhiều )
趁(chèn/介詞):Nhân lúc, nhân cơ hội
那么(nàme/動詞):Như thế, như vậy ( thể hiện tính chất, trạng thái, phương pháp, mức độ v.v…)
※Tương đương “such” trong tiếng Anh
Phía cuối bài đàm thoại có xuất hiện câu “趁这两天有空,我去向他们告别: Nhân mấy ngày rảnh rỗi này tôi dự định đi chào tạm biệt mọi người “
Nếu ta dịch tùy tiện giới từ 「趁(chèn)」thì nó sẽ có nghĩa “ while ( trong lúc ~)”, Nhưng trong nghĩa đó nó có ý diễn tả việc sử dụng một khoảng thời gian hay mức thời gian nào đó “. Nói chung nó bao hàm cả tính tích cực của động từ như “ Trong lúc ~”, “ Nhân lúc ~”.
Tôi nghĩ nó có phần khó hiểu nên sẽ giải thích rõ hơn bằng những ví dụ bên dưới.
Ví dụ)
请趁热吃。(Qǐng chèn rè chī./ Hãy ăn nhân lúc còn nóng)
趁此机会,感谢你们。(Chèn cǐ jīhuì, gǎnxiè nǐmen./ Nhân cơ hội này, tôi muốn bày tỏ sự cảm ơn đến mọi người.)
趁年轻,学本领。(Chèn niánqīng, xué běnlǐng./ Nhân lúc còn trẻ hãy rèn luyện bản thân)
趁你在这里,我们谈一谈。(Chèn nǐ zài zhèli, wǒmen tányìtán./ Nhân lúc bạn có ở đây chúng ta hãy nói chuyện với nhau.)
趁天没黑,我们得走。(Chèn tiān méi hēi, wǒmen děi zǒu./ Nhân lúc trời chưa tối, chúng ta phải về thôi.)
Ta đã được học cách thể hiện một khoảng thời gian hay mức thời gian kéo dài hành động bằng cách sử dụng bổ ngữ thời lượng thể hiện khoảng thời gian liền sau động từ ( vị ngữ ), và trong bài này chúng ta sẽ được học một dạng khác của nó.
○Nhắc lại
我在这家公司工作一年多。(Wǒ zài zhèjiā gōngsī gōngzuò yìnián duō. / Tôi làm việc ở công ty này cũng được một năm rồi.)※V=工作、C=一年多//“1年以上前”và “現在”cũng đều có nghĩa đang làm việc tại công ty đó = sự liên tục của hành động
Điều chúng ta được học trong bài này không phải là bổ ngữ thể hiện khoảng thời gian liên tục của hành động mà là bổ ngữ thể hiện khoảng thời gian đã trải qua sau khi một hành động nọ đã xảy ra.
Ví dụ)
他来北京已经一年了。(Tā lái Běijīng yǐjīng yìnián le./ Anh ấy đến Bắc Kinh đã được 1 năm rồi.)
※V=来、C=已经一年/Từ thời điểm “Đến Bắc Kinh “ cho đến hiện tại đã trải qua 1 năm = quá trình sau khi xảy ra hành động.
下课十五分钟了。(Xiàkè shíwǔ fēnzhōng le./ Tiết học kết thúc cũng đã được 15 phút = Tiết học đã kết thúc trước đó 15 phút.)※V=下、C=十五分钟/” Từ thời điểm “ Tiết học kết thúc” đến hiện tại đã trải qua 15 phút = quá trình sau khi xả ra hành động.
「有的」dùng để thể hiện “ một bộ phận “ trong danh từ. Ta có thể phân các sự việc mà danh từ đó thể hiện ra thành nhiều loại và sắp xếp thành 「A thì ○○、B thì ××」
Ví dụ)
有的话我没听懂(Yǒude huà wǒ méi tīngdǒng./ Tôi nghe không hiểu một phần của câu chuyện)
我们班同学中有的喜欢看电影,有的喜欢听音乐,有的喜欢看小说。(Wǒmenbān tóngxué zhōng yǒude xǐhuan kàn diànyǐng, yǒude xǐhuan tīng yīnyuè, yǒude xǐhuan kàn xiǎoshuō./ Các bạn trong lớp tôi có người thích phim, có người thích nhạc, lai cò người thích tiểu thuyết.)
○Danh từ đã thể hiện trước ở đầu câu không cần lặp lại và có thể lược bỏ.
Ví du)他的书很多,有的(书)是中文的,有的(书)是英文的。(Tā de shū hěnduō, yǒude (shū) shì zhōngwén de, yǒude (shū) shì yīngwén de./ Anh ấy có rất nhiều sách, có sách tiếng hoa cũng có sách tiếng Anh.)