Có đỡ hơn chút nào chưa ?

Trong bài này sẽ xuất hiện từ thay thế 「什么」 nhưng ở đây nó lại không được dùng như là nghi vấn từ mà được dùng với nhiều cách dùng khác nhau. “ cái gì đó “, “ làm cái gì “, “ cài gì cũng “, bất cứ cái gì “… nếu hỏi theo tiếng Anh sẽ cho ra những cách dùng như sau “ some (thing) “, “any(thing)”, “whatever”.





■Đàm thoại:
A:今天下午我们去看王兰,好吗?
Jīntiān xiàwǔ wǒmen qù kàn Wáng Lán, hǎo ma?
Chiều nay chúng ta đi thăm Vương Lan không ?

B:不好意思,我今天有点感冒,我想我不应该去看病人。下个礼拜的话,可以。
Bùhǎoyìsi, wǒ jīntiān yǒudiǎn gǎnmào, wǒ xiǎng wǒ bù yīnggāi qù kàn bìngrén. Xiàge lǐbài de huà, kěyǐ.
Xin lỗi, hôm nay mình bị cảm nên mình nghĩ tốt nhất mình không nên đi thăm bệnh. Nếu là tuần sau thì được.

A:给她带点什么呢?
Gěi tā dàidiǎn shénme ne?
Chúng ta nên mang gì tới cho cô ấy đây ?

B:我想给她买点点心什么的。
Wǒ xiǎng gěi tā mǎidiǎn diǎnxīn shénme de.
Tôi dự tính mua cho cô ấy bánh kẹo hay chút đồ ăn nhẹ đó.

A:其实没什么好点心,她在进行饮食调理,不能随便吃东西。
Qíshí méi shénme hǎo diǎnxīn. Tā zài jìnxíng yǐnshí tiáolǐ bùnéng suíbiàn chī dōngxi.
Thực tế thì đồ ăn không tốt lắm. Cô ấy đang tiến hành việc ăn uống trị liệu nên không thể tùy tiện ăn bất cứ món gì được.

B:那去百货商场看看,什么好就买什么。对了,听说这段时间医院前边修路,汽车到不了医院门口。
Nà qù bǎihuò shāngchǎng kànkan, shénme hǎo jiù mǎi shénme. Duìle, tīngshuō zhèduàn shíjiān. yīyuàn qiánbiān xiūlù, qìchē dàobuliǎo yīyuàn ménkǒu.
Nếu vậy chúng ta đến cửa hàng bách hóa xem xem rồi mua thứ gì đó hay hay đi. À, nghe nói gần đây trước cổng bệnh viện đang có công trình làm đường nên xe hơi không thể vào đến cổng bệnh viện được.

A:那怎么办?
Nà zěnme bàn?
Vậy thì làm sao bây giờ ?

B:我们坐地铁去吧!
Wǒmen zuò dìtiě qù ba.
Vậy chúng ta ngồi tàu điện ngầm vậy.

A:王兰,你好点儿了吗?
Wáng Lán, nǐ hǎodiǎnér le ma?
Vương Lan, bạn cảm thấy đã khá hơn chút nào chưa ?

B:看样子,你好多了。
Kàn yàngzi, nǐ hǎo duōle.
Nhìn bộ dạng trông bạn có vẻ khá hơn rồi đấy.

C:我觉得一天比一天好。谢谢你们来看我。
Wǒ juéde yìtiān bǐ yìtiān hǎo. Xièxie nǐmen lái kàn wǒ.
Mình cảm thấy mỗi ngày một khá hơn. Cám ơn mọi người đã đến thăm mình.

A:我们给你带来一些DVD、杂志之类的。
Wǒmen gěi nǐ dàilái yìxiē DVD zázhì zhīlèi de.
Mọi người đã mang một vài đĩa DVD và tạp chí đến cho bạn đây.

C:你们太客气了,真不好意思。我好几天没上班了。
Nǐmen tài kèqì le. Zhēn bùhǎoyìsi. Wǒ hǎo jǐtiān méi shàngbān le.
Tốn công mọi người mình thật ngại quá. Mấy ngày hôm nay mình đã không đi làm rồi.

B:你别着急,李部长让我告诉你,你什么也不用担心,先好好养身体。
Nǐ bié zháojí, Lǐ bùzhǎng ràng wǒ gàosu nǐ, nǐ shénme yě búyòng dānxīn, xiān hǎohāo yǎng shēntǐ.
Bạn đừng vội. Sếp Lý cũng nhờ mọi người nói với bạn rằng đừng lo lắng gì cả mà hãy lo tĩnh dưỡng đi.

C:那我放心了。多谢你们!
Nà wǒ fàngxīn le. Duōxiè nǐmen.
Nếu vậy thì mình yên tâm rồi. Cám ơn mọi người.

A:你先休息吧,下次我们再来看你。
Nǐ xiān xiūxi ba, xiàcì wǒmen zài lái kàn nǐ.
Thôi bạn nghỉ ngơi đi. Lần sau bọn mình lại ghé thăm bạn.

C:再见!
Zàijiàn!
Tạm biệt !


■単語
■Từ đơn:
病人(bìnrén/名詞):病人: Người bệnh
带(dài/動詞):Mang theo
※Tương đương “bring” trong tiếng Anh.
点心(diǎnxīn/名詞):Điểm tâm, món ăn nhẹ
饮食(yǐnshí/名詞):Dùng bữa, ăn uống
调理(tiáolǐ/動詞):Điều trị, trị liệu
随便(suíbiàn/形容詞):Tùy ý, tùy tiện.
修路(xiūlù/動詞):Sửa đường => Làm công trình sửa đường.
了(liǎo/動詞):( Đóng vai trò làm bổ ngữ chỉ khả năng ): Thể hiện khả năng có thể hoàn thành động tác và trạng thái hay không.
门口(ménkǒu/名詞):Cổng vào, đại sảnh
看样子(kàn yàngzi):Trông có vẻ.
杂志(zázhì/名詞):Tạp chí
之类(hīlèi/名詞):Chủng loại
着急(zháojí/動詞):Vội vàng, gấp gáp.
养身体(yǎng shēntǐ/動詞):Tĩnh dưỡng, hồi phục.


■Cụm từ cần chú ý thứ: Mỗi ~ trở nên … “: Dạng biến hóa của cấp độ so sánh.
Trong bài đàm thoại có xuất hiện câu 「我觉得一天比一天好( Dường như mỗi ngày một khá hơn ) 」. Đây là cách nói thể hiện cụ thể tốc độ thay đổi của một vật gì đó mà nó đang dần biến hóa.
Trong trường hợp này nó có nghĩa hôm nay thì tốt hơn so với hôm qua và ngày mai lại tốt hơn so với hôm nay. Đây là dạng biến hóa của cấp độ so sánh.
Ngoài ra còn có những cách sử dụng khác như 一年比一年(yìnián bǐ yìnián/năm này so với năm sau )」「一次比一次(yícì bǐ yícì/ lần này so với lần khác )」

■Ngữ pháp 1: Những cách sử dụng của từ thay thế 「什么」
Sau đây chúng tôi sẽ nói về những cách sử dụng của từ 「什么」được sử dụng chủ yếu làm nghi vấn từ.Phần lớn thì nó được sử dụng với nghĩa “ Cái gì “. Nhưng trong bài này nó sẽ được sử dụng với những nghĩa sau:

○Đưa ra dẫn chứng: …v.v…, Như ~

Sử dụng từ 「的(de)」đi kèm với 「什么」sẽ tao ra nghĩa “ …v.v… “
Trong bài đàm thoại có xuất hiện câu 「给她买点点心什么的」
Ví dụ)
我们带着DVD、杂志什么的,去看王兰。(Wǒmen dàizhe DVD zázhì shénmede, qù kàn Wáng Lán./ Chúng ta mang vài đĩa DVD, tạp chí hay cái gì đó đến thăm Vương Lan)
跑步、打球、游泳什么的,他都喜欢。(Pǎobù dǎqiú yóuyǒng shénmede, tā dōu xǐhuan./ Anh ấy thích chạy bộ, đành cầu, bơi lội …v.v…)

○Vật không xác định: Như là ~
Dùng để chỉ những vật không thể xác định rõ ràng. Trong trường hợp này cho dù ta có lược bỏ từ 「什么」thì nghĩa cũng không thay đổi. Thế nhưng nếu ta lược bỏ từ đó sẽ làm mất đi biểu cảm “ Cái gì đó “ và câu sẽ mang nghĩa nói thẳng.
Trong đàm thoại có xuất hiện câu 「其实没什么好点心」

Ví du)
没什么好主意。(Méi shénme hǎo zhǔyì./ Không có ý kiến nào hay.)
※So sánh :「没好主意」= Không có ý kiến hay
你去上海,我没什么不放心的。(Nǐ qù Shànghǎi, wǒ méi shénme bú fàngxīn de./ Cho dù bạn đi Thượng Hải thì mình cũng không có gì phải lo lắng cả)
※So sánh: :「我没有不放心的」=Không có việc gì phải lo lắng

○Chỉ định một vật nào đó tùy ý: Bất cứ cái gi, cái gì cũng
Sử dụng 「都(dōu)」và 「(yě)」 đi kèm 「什么」 sẽ thể hiện không có sự ngoại lệ, nó liên quan đến việc tùy ý.
Trong đàm thoại có xuất hiện câu: 「什么也不用担心」
Ví dụ)
王兰病了,什么都不想吃。(Wáng Lán bìngle, shénme dōu bùxiǎng chī./ Vương Lan bị bệnh nên cái gì cũng không muốn ăn)
※Chỉ định toàn bộ đồ ăn nói chung
我什么也不知道。(Wǒ shénme yě bù zhīdao./ Tôi cái gì cũng không biết)
※Trong trường hợp này được dùng để chỉ định toàn bộ những việc liên quan đến đồ ăn.

○Hưởng ứng: Nếu A thì B
Nếu 「什么」xuất hiện ở trước và sau câu nó sẽ hưởng ứng cho nhau và khi đó tiền tố đầu (A) sẽ quyết định cho tiền tố sau (B)
Trong bài đàm thoại đã xuất hiện câu 「什么好就买什么」

Ví dụ)
想说什么就说什么。(Xiǎng shuō shénme jiù shuō shénme./ Nếu có chuyện gì muốn nói thì cứ nói đi.)
※「想说什么(Muốn nói cái gì )」=S、「说」=V、「什么」=O、thực chất S và P chỉ cùng một vật giống nhau ( = Muốn nói )
什么最好吃,我就吃什么。(Shénme zuì hǎochī, wǒ jiù chī shénme./ Tôi sẽ ăn món nào mà ngon nhất.)
※「什么最好吃」cùng với 「什么」ở cuối câu đều đang chỉ cùng một vật giống nhau (=đồ ngon nhất )

■Ngữ pháp 2:「了(liǎo)」_Bổ ngữ thể hiện khả năng.
Động từ ( chú ý phiên âm … ) thể hiện 3 nghĩa “ xong rồi “, “ hết rồi “, “ khả năng “. Nếu đặt sau động từ nó sẽ trở thành bổ ngữ chỉ khả năng và khi đó ngoài việc thể hiện khả năng thực hiện hành vi nó còn có thể thể hiện nghĩa kết thúc, xong hết như “ Lỡ làm ~ xong hết rồi “.
Thể khẳng định sẽ có dạng 「動詞+得了(deliǎo)」và thể phủ định có dạng 「動詞+不了(buliǎo)」

○Khả năng thực hiện
Trong bài đàm thoại đã xuất hiện câu 「汽车到不了医院门口」

Ví dụ)
明天你去得了公园吗?(Míngtiān nǐ qùdeliǎo gōngyuán ma?/ Ngày mai bạn có thể đến công viên không ?)
他病了,今天上不了课了(Tā bìngle, jīntiān shàngbuliǎo kè le./ Anh ấy bị bệnh nên không thể tham dự đến lớp hôm nay được.)

○Sự kết thúc:
Ví dụ)
这么多菜,我一个人吃不了。(Zhème duō cài, wǒ yígerén chībuliǎo./ Nhiều thức ăn như vậy một mình tôi không thể ăn hết.)
做这点事,用不了半个小时。(Zuò zhèdiǎn shì, yòngbuliǎo bànge xiǎoshí./ Việc nhỏ như thế này chỉ cần 30 phút là sẽ xong ngay ấy mà.)

Menu

Bài1 XIN CHÀO(♪)

Bài2 Bạn có khỏe không?(♪)

Bài3 Bạn có bận không? (♪)

Bài4 Những vật phẩm được dừng trong đời sống hằng ngày trong gia đình.(♪)

Bài5 Bạn tên là gì ?(♪)

Bài6 Hôm nay là ngày mấy tháng mấy ?(♪)

Bài7 Giới thiệu bản thân(♪)

Bài8 Gia đình bạn có mấy người ?(♪)

Bài9 Ngữ pháp cơ bản cần nắm.(♪)

Bài10 Bây giờ là mấy giờ ?(♪)

Bài11 Nhà bạn ở đâu ?(♪)

Bài12 Phòng thử đồ ở đâu ?(♪)

Bài13 ( Tập hợp những từ có ích trong đời sống hằng ngày): Những từ vựng cơ bản cần nắm vững.(♪)

Bài14 Muốn mua bia(♪)

Bài15 Nếu không đổi xe thì không được(♪)

Bài16 Muốn chiếc áo len(♪)

Bài17 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung hoa(♪)

Bài18 Đi đổi tiền(♪)

Bài19 Có thể gọi điện thoại quốc tế được không ?(♪)

Bài20 Bạn đã ăn qua món vịt quay Bắc Kinh chưa ?(♪)

Bài21 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung Hoa(♪)

Bài22 Đi ăn món Shabusabu(♪)

Bài23 Chào đón quý khách(♪)

Bài24 Mang theo quà của mẹ(♪)

Bài25 ( Tập hợp những từ đơn tiêu biểu có ích trong đời sống ) Số từ tiêu biểu(♪)

Bài26 Hãy cụng ly vì chúng ta của ngày mai(♪)

Bài27 Cho phép tôi gọi lại sau có được không ?(♪)

Bài28 Muốn đi nhưng …(♪)

Bài29 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ):” Ly hợp từ “ dùng để tách động từ và từ chỉ mục đích là gì ?(♪)

Bài30 Xin lỗi(♪)

Bài31 Thật là đáng tiếc(♪)

Bài32 Bộ đồ của ngày hôm nay thật sự rất đẹp(♪)

Bài33 “Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống “ Bệnh, triệu chứng, những từ cơ bản liên quan đến bệnh viện(♪)

Bài34 Chúc mừng(♪)

Bài35 Nếu bỏ hút thuốc thì ?(♪)

Bài36 Hôm nay trời nóng hơn hôm qua(♪)

Bài37 “ Tập hợp những đơn từ có ích trong đời sống hằng ngày “ Trước kỳ nghỉ hè ! Những đơn từ cơ bản dùng trong du lịch(♪)

Bài38 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống ) Trước kỳ nghỉ hè ! Những từ đơn cơ bản trong du lịch.(♪)

Bài39 Không bằng cô ấy(♪)

Bài40 Bạn học tiếng hoa bao lâu rồi ?(♪)

Bài41 Muốn mua quà để gửi tặng(♪)

Bài42 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) “Sự lo lắng” mà người Nhật muốn thể hiện, “ Sự từ chối “ mà người Nhật khó nói.(♪)

Bài43 Đã bán hết rồi(♪)

Bài44 Phòng đang trống phải không ?(♪)

Bài45 Đau đầu(♪)

Bài46 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ). Những phó từ sử dụng kèm trong câu(♪)

Bài47 Có đỡ hơn chút nào chưa ?(♪)

Bài48 Phải về nước rồi(♪)

Bài49 Thật sự rất lưu luyến và tiếc nuối.(♪)

Bài50 Hành lý gửi ở đây có được không ?(♪)

Bài51 Đã chờ đợi(♪)

Bài52 Đi đường cẩn thận(♪)