Chúc mừng
Đối với những cụm từ và từ ngữ thể hiện niềm vui và lời chúc mừng thì cho dù là những từ nào đi nữa chúng ta cũng cần phải nắm vững. Vì cho dù chỉ là một câu đơn giản nhưng nó có thể làm vui lòng đối phương. Trong tiếng hoa trong trường hợp có chuyện vui người ta dùng
「祝(zhù)+××」để thể hiện “ Chúc mừng ~ “, rất dễ sử dụng và tiện lợi
■Đàm thoại:
A:佳佳,昨天是妳的生日吧,祝妳生日快乐!昨晚过得怎样?Jiājiā, zuótiān shì nǐ de shēngrì ba, zhù nǐ shēngri kuàilè! Zuówǎn guò de zěnyàng?
Gia Gia, có phải hôm qua là sinh nhật của bạn không ? Chúc mừng sinh nhật. Sao rồi hôm qua như thế nào rồi ?
B:谢谢,昨天家人为我准备一场派对,过得很开心。
Xièxie, zuótiān jiārén wèi wǒ zhǔnbèi yìchǎng pàiduì, guò de hěn kāixīn.
Cám ơn. Hôm qua nhà mình tổ chức buổi tiệc sinh nhật cho mình rất là vui.
A:我们也送妳一个生日蛋糕。祝妳青春美丽!
Wǒmen yě sòng nǐ yíge shēngri dàngāo. Zhù nǐ qīngchūn měilì!
Chúng tôi cũng đã chuẩn bị cho bạn một ổ bánh kem. Chúc bạn luôn luôn tươi vui xinh đẹp.
B:谢谢大家!
Xièxie dàjiā!
Cám ơn mọi người nhiều.
C:我送妳一件礼物,请收下。
Wǒ sòng nǐ yíjiàn lǐwù, qǐng shōuxià.
Tôi cũng đã chuẩn bị cho bạn một món quà, bạn hãy nhận lấy đi.
A:妳猜猜他送的什么?
Nǐ cāicai tā sòng de shénme?
Bạn đoán thử xem nó là gì?
B:猜不着。
Cāibùzháo.
Tôi không đoán được.
C:妳打开盒子看看。
Nǐ dǎkāi hézi kànkan.
Vậy bạn mở hộp quà ra xem thử đi
A:啊,是一只小狗!
A, shì yìzhī xiǎogǒu!
A, là một chú chó con
B:这个小东西多可爱啊!
Zhège xiǎodōngxi duō kěài a!
Chú chó này dễ thương quá !
■Từ đơn:
祝(zhù/動詞):Chúc , cầu xin ( điều tốt lành )※「祝+O(人)+C」có nghĩa “ Cầu cho O được C “
生日(shēngri/名詞):Sinh nhật快乐(kuàilè/形容詞):Vui vẻ, hạnh phúc.
准备(zhǔnbèi/動詞):Chuẩn bị.
派对(pàiduì/名詞):Buổi tiệc
※Phiên âm “ party” của tiếng Anh.
开心(kāixīn/形容詞):Vui vẻ, sung sướng
蛋糕(dàngāo/名詞):Bánh ngọt ( bánh tây )
青春(qīngchūn/名詞):tươi trẻ, thanh xuân.
礼物(lǐwù/名詞):Qùa tặng
猜(cāi/動詞):Đoán.
※Tương đương “Guess” trong tiếng Anh
着(zháo/動詞):( Bổ ngữ chỉ kết quả )đã làm ~, đã đạt được~
※Thể hiện việc đã đạt được mục đích và có kết quả.
打开(dǎkāi/動詞):Mở, mở ra.※Có thể dùng cho những vật cụ thể hoặc những vật trừu tượng
盒子(hézi/名詞):Hộp.狗(gǒu/名詞):Con chó
可爱(kěài/形容詞):Dễ thương
Trong phần cuối của bài đàm thoại có câu gọi con chó là 「小东西」.Tại sao ở đây lại gọi sinh vật sống ( bao gồm cả con người ) là 「东西(Đồ vật)」
trong tiếng Việt cũng có trường hợp gọi người là “ tên này”, “ mày “ nhưng chứa đầy sự yêu thương và thân thiết. Vì dễ thương quá mà khiến người khác muốn trêu ghẹo nên có lẽ đã có cách gọi như thế. Và từ 「小东西」này cũng có nghĩa như thế trong tiếng hoa.
Thực tế từ「小」không liên quan gì đến nhỏ bé mà do nó được gọi là “ tiền tố giảm “ để thể hiện niềm yêu thương, thân thiết. Ta có thể hình dung nó tương đương với từ “ bé ~” trong tiếng Việt.
Ngoài ra, trong đàm thoại cũng xuất hiện cách gọi “ Chó con “, trong trường hợp này thì cách gọi như thế không phải chỉ nói đến những con chó nhỏ. Dĩ nhiên là ta cũng không nghĩ đó là một con chó có hình dạng to lớn. Nó chỉ đơn thuần dùng để chỉ con chó như cách gọi chó trong tiếng Việt là “ Con chó “
Từ nào cũng dùng để thể hiện kết quả do động từ phía trước gây ra
1-A) V+开…Mở / Tách rời những vật đang dính vào nhau.
Ví dụ)
他打开衣柜拿了一件衣服。(Tā dǎkāi yīguì nále yījiàn yīfu./ Anh ấy mở tủ áo và lấy ra một bộ đồ)
请打开书,看第十五页。(Qǐng dǎkāi shū, kàn dì shíwǔ yè./ Hãy giở sách ra và xem trang 15.)
1-B) V+开…Rời khỏi địa điểm ban đầu
Ví dụ)
车来了,快走开!(Chē lái le, kuài zǒukāi./ Xe đến rồi, mau tránh ra nào.)
快拿开桌子上的东西。(Kuài nákāi zhuōzi shàng de dōngxi./ Mau lấy đồ ra khỏi bàn.)
2-A) V+下…Di chuyển từ nơi cao xuống nơi thấp
Ví dụ)
你坐下吧。(Nǐ zuòxià ba./ Bạn hãy ngồi xuống đi)
※Giống với “ Sit down “ trong tiếng Anh.
他放下书,就去吃饭了。(Tā fàngxià shū, jiù qù chīfàn le./ Anh ấy vừa để sách xuống là lập tức đi ăn cơm)2-B) V+下…Lưu giữ, cố định vật gì đó hay kết quả của hành động
Ví dụ)
写下你的电话号码。(Xiěxià nǐ de diànhuà hàomǎ./ Hãy viết lại số điện thoại của bạn.)
※Tương đương với “ Write down “ trong tiếng Anh.
请收下这个礼物吧。(Qǐng shōuxià zhège lǐwù ba./ Hãy nhận lấy món quà này.)■Ngữ pháp 2:「着(zháo)」_Bổ ngữ chỉ khả năng, bổ ngữ chỉ kết quả dùng để thể hiện việc đạt được mục đích hay hành động nào đó.
「V+着」là bổ ngữ phức tạp vì cách sử dụng đa dạng và khó. Ta có thể sử dụng 「V+到(dào)」「能(néng)+V+到」thay thế vì ý nghĩa như nhau. Nếu ta có thể sử dụng từ 「着」này một cách thành thạo thì sẽ cảm thấy bản thân như là người địa phương.1 Bổ ngữ chỉ kết quả: Đạt được mục đích, có được kết quả nào đó.
Ví dụ)
那本词典我买着了。(Nàběn cídiǎn wǒ mǎizháo le./ Tôi đã mua quyển từ điển đó)
※Không cần biết mua quyển từ khó khăn do nhiều nguyên nhân như hết hàng, không có thời gian hay không biết nơi bàn mà chỉ biết rằng đã mua được quyển từ điển đó.
我找着他了。(Wǒ zhǎozháo tā le./ Tôi đã tìm thấy anh ấy)※Không cần biết anh ấy ở đâu chỉ cần biết cuối cùng đã tìm thấy anh ấy
2 Bổ ngữ chỉ khả năng: dùng để kết thúc một hành động nào đó.
Ví dụ)
那本词典你买得着吗?(Nàběn cídiǎn nǐ mǎidezháo ma?/ Bạn mua được quyển từ điển đó chưa ?)
※Nó có nghĩa: Bạn đã có cách để mua nó chưa ?
你怎么猜得着那里边是什么呢?(Nǐ zěnme cāidezháo nà lǐbiān shì shénme ne?/ Làm sao bạn biết đươc ở trong kia có chứa cái gì ?)※Nó có nghĩa: đã tìm ra cách gì đó để biết được mặc dù bản thân nghĩ rằng không có cách để biết được.