Bạn có bận không?

Lần này chúng ta hãy cùng nhau học thêm một dạng câu chào hỏi khác nữa. Đó chính là câu “ Bạn có bận không?”, dạng câu thường được sử dụng ở nước Nhật.






■Đàm thoại :
A:你好!
Nǐhǎo!
Xin chào !

B:你好!
Nǐhǎo!
Xin chào!

A:你工作忙吗?
Nǐ gōngzuò máng ma?
Công việc của bạn có bận không ?

B:很忙。你呢?
Hěn máng. Nǐ ne?
Rất bận. Còn bạn thì sao ?

A:我最近不太忙。你身体好吗?你不累吗?
Wǒ zuìjìn bú tài máng. Nǐ shēntǐ hǎo ma? Nǐ bú lèi ma?
Dạo gần đây mình không bận lắm. Bạn vẫn ổn chứ. Không cảm thấy mệt à?

B:很好,我不累。谢谢!
Hěn hǎo. Wǒ bú lèi. Xièxie!
Cảm ơn bạn đã quan tâm nhưng mình vẫn ổn, không hề cảm thấy mệt mỏi tí nào cả.


■Từ vựng
工作(gōngzuò/名詞):Công việc.

忙(máng/形容詞): Bận rộn
※Nó cũng được sử dụng với ý nghĩa “ Làm cho bận rộn”

呢(ne/助詞):Thì sao ? (Đặt ở cuối câu biểu lộ ý nghi vấn)
不(bù/副詞):(否定詞) Không (từ phủ định, tương đương với “ Not” trong tiếng Anh)
太(tài/副詞):(程度) Qúa~, rất~ (Chỉ mức độ)
累(lèi/形容詞):Mệt mỏi

■Cụm từ cần chú ý:“không ~ sao ?”

Ở bài 1, chúng tôi đã giới thiệu đến mọi người mẫu câu “ Cụm từ +吗(ma)?” với nghĩa “ ~ phải không?”, trong câu này đã bao gồm ý phủ định nên sẽ tạo ra câu nghi vấn “ Không phải sao?”

Và ta có thể dùng nó trong nhiều câu như「不累吗?(Bú lèi ma?/ Không mệt sao?)」「不忙吗?(Bù máng ma?/ Không bận à?)」「不好吗?(Bù hǎo ma?/ Không tốt sao?= Không được à?)」「不是吗?(Bú shì ma?/ Không phải như vậy sao?)」

■Từ vựng: Từ chỉ thời gian
Nếu ta thêm các từ thể hiện thời gian trong câu 「你工作忙吗?( Công việc có bận không?)」 thì có thể tạo thành rất nhiều dạng câu.

Ví dụ)
你今天工作忙吗?(Nǐ jīntiān gōngzuò máng ma?/ Công việc hôm nay của bạn có bận không ?)
你昨天工作忙吗?(Nǐ zuótiān gōngzuò máng ma?/ Công việc của bạn hôm qua có bận không?)

Ví dụ: Ta còn có thể sử dụng các từ như bên dưới
昨天(zuótiān):Hôm qua
今天(jīntiān):Hôm nay
明天(míngtiān):Ngày mai
早上(zǎoshàng):Sáng sớm
上午(shàngwǔ):Buổi sáng
下午(xiàwǔ):Buổi trưa
晚上(wǎnshang):Buổi tối
现在(xiànzài):Bây giờ

■Ngữ pháp:“ Không mấy ~” tạo nên câu phủ định
Cách tạo nên câu phủ định trong tiếng Hoa thì rất đơn giản. Ta chỉ cần đặt từ 「不(bù)」trước động từ và tính từ. Tuy nhiên với cách làm này thì tùy mỗi trường hợp mà ngữ điệu trong câu sẽ khác nhau.

Và những trường hợp đó chính là những trường hợp thể hiện sự việc mang tính phủ định như: “ Không tốt”, “ Không thích”, “ Không ngon”

Những cách nói như 「不好(bùhǎo)」「不喜欢(bù xǐhuan)」「不好吃(bù hǎochī)」đều sẽ mang lại cảm giác hụt hẫng cho đối phương.

Trong những mẩu đối thoại của bài này có câu 「我最近不太忙(Wǒ zuìjìn bú tài máng./ Dạo gần đây tôi không bận lắm)」, tuy nhiên nếu ta lỡ nói thành 「我最近不忙(Wǒ zuìjìn bù máng./ Dạo gần đây tôi không bận)」, và nó sẽ khiến cho lời nói không rõ ràng và đối phương có thể sẽ hiểu sai ý.

Vì vậy mà trong những câu như thế người ta sẽ chèn thêm từ 「太(tài/rất」ở sau từ 「不」để tạo thành câu có nghĩa “ Không mấy ~ “. Và nó tương đương với “ Not… very much “ trong tiếng Anh.

Người ta thường sử dụng dạng câu này để nói vòng vo một việc gì đó. Ví dụ: Khi ta nói “ Không tốt lắm” thì thực tế bản thân cũng nghĩ là “ Không tốt “. Dạng câu này thường được sử dụng trong những trường hợp đánh giá một việc gì đó mà không nói thẳng ra được.

Ví dụ)
她不太漂亮。(Tā bú tài piàoliang./ Cô ấy không mấy đẹp.)

我不太明白。(Wǒ bú tài míngbai./ Tôi không mấy hiểu.)

Menu

Bài1 XIN CHÀO(♪)

Bài2 Bạn có khỏe không?(♪)

Bài3 Bạn có bận không? (♪)

Bài4 Những vật phẩm được dừng trong đời sống hằng ngày trong gia đình.(♪)

Bài5 Bạn tên là gì ?(♪)

Bài6 Hôm nay là ngày mấy tháng mấy ?(♪)

Bài7 Giới thiệu bản thân(♪)

Bài8 Gia đình bạn có mấy người ?(♪)

Bài9 Ngữ pháp cơ bản cần nắm.(♪)

Bài10 Bây giờ là mấy giờ ?(♪)

Bài11 Nhà bạn ở đâu ?(♪)

Bài12 Phòng thử đồ ở đâu ?(♪)

Bài13 ( Tập hợp những từ có ích trong đời sống hằng ngày): Những từ vựng cơ bản cần nắm vững.(♪)

Bài14 Muốn mua bia(♪)

Bài15 Nếu không đổi xe thì không được(♪)

Bài16 Muốn chiếc áo len(♪)

Bài17 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung hoa(♪)

Bài18 Đi đổi tiền(♪)

Bài19 Có thể gọi điện thoại quốc tế được không ?(♪)

Bài20 Bạn đã ăn qua món vịt quay Bắc Kinh chưa ?(♪)

Bài21 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung Hoa(♪)

Bài22 Đi ăn món Shabusabu(♪)

Bài23 Chào đón quý khách(♪)

Bài24 Mang theo quà của mẹ(♪)

Bài25 ( Tập hợp những từ đơn tiêu biểu có ích trong đời sống ) Số từ tiêu biểu(♪)

Bài26 Hãy cụng ly vì chúng ta của ngày mai(♪)

Bài27 Cho phép tôi gọi lại sau có được không ?(♪)

Bài28 Muốn đi nhưng …(♪)

Bài29 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ):” Ly hợp từ “ dùng để tách động từ và từ chỉ mục đích là gì ?(♪)

Bài30 Xin lỗi(♪)

Bài31 Thật là đáng tiếc(♪)

Bài32 Bộ đồ của ngày hôm nay thật sự rất đẹp(♪)

Bài33 “Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống “ Bệnh, triệu chứng, những từ cơ bản liên quan đến bệnh viện(♪)

Bài34 Chúc mừng(♪)

Bài35 Nếu bỏ hút thuốc thì ?(♪)

Bài36 Hôm nay trời nóng hơn hôm qua(♪)

Bài37 “ Tập hợp những đơn từ có ích trong đời sống hằng ngày “ Trước kỳ nghỉ hè ! Những đơn từ cơ bản dùng trong du lịch(♪)

Bài38 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống ) Trước kỳ nghỉ hè ! Những từ đơn cơ bản trong du lịch.(♪)

Bài39 Không bằng cô ấy(♪)

Bài40 Bạn học tiếng hoa bao lâu rồi ?(♪)

Bài41 Muốn mua quà để gửi tặng(♪)

Bài42 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) “Sự lo lắng” mà người Nhật muốn thể hiện, “ Sự từ chối “ mà người Nhật khó nói.(♪)

Bài43 Đã bán hết rồi(♪)

Bài44 Phòng đang trống phải không ?(♪)

Bài45 Đau đầu(♪)

Bài46 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ). Những phó từ sử dụng kèm trong câu(♪)

Bài47 Có đỡ hơn chút nào chưa ?(♪)

Bài48 Phải về nước rồi(♪)

Bài49 Thật sự rất lưu luyến và tiếc nuối.(♪)

Bài50 Hành lý gửi ở đây có được không ?(♪)

Bài51 Đã chờ đợi(♪)

Bài52 Đi đường cẩn thận(♪)