Phòng thử đồ ở đâu ?
Tiếp theo bài kỳ trước, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn cách hỏi thăm địa điểm và những cụm từ thường dùng trong đời sống hàng ngày. Việc hỏi thăm địa điểm thì không khó khăn nhưng nếu như ta không học và biết nhiều về nó thì sẽ rất khó để nghe hiểu câu trả lời của đối phương.
■Đàm thoại:
A:不好意思,百货大楼在什么地方?Bù hǎo yìsi, bǎihuò dàlóu zài shénme dìfang?
Xin lỗi, cho tôi hỏi cửa hàng bách hóa ở đâu ?
B:在前边。
Zài qiánbiān.
Bạn cứ đi thẳng về phía trước sẽ thấy cửa hàng bách hóa đó.
A:离这里近不近?
Lí zhèli jìn bú jìn?
Nó có gần đây không ?
B:很近,你看,那个大楼就是。
Hěn jìn, nǐ kàn, nàge dàlóu jiùshì.
Rất gần, chính là tòa nhà kia đó.
―Tại cửa hàng bách hóa.―
A:请问,在哪里试衣服?
Qǐngwèn, zài nǎli shì yīfu?
Xin lỗi, cho tôi hỏi có thể thử đồ ở đâu thì được ?
C:那边,有试衣间。
Nàbiān, yǒu shìyījiān.
Ở đằng kia có phòng thử đồ.
A:怎么走?
Zěnme zǒu?
Đi như thế nào thì đến được đó.
C:往前走,就在收款台旁边。
Wǎng qián zǒu, jiù zài shōukuǎntái pángbiān.
Bạn cứ đi thẳng đến máy tính tiền, phòng thử đồ nằm kế bên máy tính tiền đó.
■Từ đơn:
百货大楼(bǎihuò dàlóu/名詞):Cửa hàng bách hóa
地方(dìfang/名詞):Địa điểm, nơi chốn.
前边(qiánbiān/名詞):Đằng trước, phía trước
※Với dạng sử dụng từ nối tiếp vị ngữ「边」thể hiện phương hướng cùng với danh từ 「前」_thể hiện phương hướng sẽ mang nghĩa “ Hướng phía trước”
离(lí/介詞):Từ ~ ( Chỉ khoảng cách và thời gian)※Thể hiện từ điểm khởi đầu đến một điểm nào đó (Tương đương với “From” trong tiếng Anh)
这里(zhèli/名詞):Ở đây, chỗ này.近(jìn/形容詞):Gần
※Từ trái nghĩa là 「远(yuǎn)」:Xa
大楼(dàlóu/名詞):Tòa nhà, cao ốc.就(jiù/介詞): (Nhấn mạnh) lập tức, liền
请问(qǐngwèn/動詞):Xin lỗi, tôi có chuyện muốn hỏi… (Dùng để hỏi một việc nào đó )
试(shì/動詞):Thử làm ~(Tương đương với”Try” trong tiếng Anh )
衣服(yīfu/名詞):Quần áo, trang phục
那边(nàbiān/名詞):Chỗ kia
※Với thể sử dụng từ nối tiếp vị ngữ 「边」thể hiện phương hướng cùng với danh từ thay thế như “ Cái đó, cái kia” sẽ tạo ra ý nghĩa “ Hướng kia, chỗ kia”
试衣间(shìyījiān/名詞):Phòng thử đồ怎么(zěnme/代名詞):Như thế nào, ra sao ( Giống với “How” trong tiếng Anh)
走(zǒu/動詞):Đi, đi đến
往(wǎng/介詞):Hướng về ~ (Tương đương nghĩa với “toward” trong tiếng Anh)
前(qián/名詞):Trước ~ (thể hiện cả về không gian lẫn thời gian) ( tương đương với “front” (chỉ không gian) và “before” (thời gian) trong tiếng Anh)
收款台(shōukuǎntái/名詞):Máy tính tiền
※Ngoài ra còn có nhiều cách gọi khác như 「收款处(shōukuǎnchù)」「收银台(shōuyíntái)」
旁边(pángbiān/数詞):Kế bên, ngay bên cạnh※Thể câu có từ tiếp nối vị ngữ 「边」thể hiện phương hướng cùng danh từ chỉ phương hướng 「旁」sẽ tạo ra câu mang nghĩa “ Ngay bên cạnh”
Cụm từ “Xin lỗi” được sử dụng trước khi bắt đầu hỏi đối phương vấn đề nào đó, được đặt ở đầu câu và được gọi là 「请问(qǐngwèn)」 trong tiếng Hoa. ,“请” tương đương với “please” trong tiếng Anh.
Trong các giáo trình tiếng hoa, ngoài cách nói trên thì「劳驾(láojià / xin lỗi)」 cũng thường được sử dụng, Tuy nhiên trong thực tế thì không được sử dụng nhiều. Cùng với nghĩa “Xin lỗi”, từ 「不好意思(bù hǎo yìsi)」cũng được sử dụng rộng rãi. Từ này có nghĩa giống với “Xin lỗi “ trong tiếng Việt, so với nghĩa tạ tội thì nó được sử dụng với nghĩa áy náy khi làm phiền người khác.
「就(jiù)」là giới từ hay phó từ thường được sử dụng nhiều và ý nghĩa của nó cũng rất đa dạng. Ý nghĩa của nó sẽ tùy trường hợp và mạch văn mà khác nhau nên nếu như ta không nắm vững về tiếng hoa để biết cách sử dụng từ này thì ta sẽ không hiểu được ý nghĩa và cách dùng nó.
Trong bài đàm thoại đã xuất hiện hai mẫu câu như bên dưới:
那个大楼「就」是。(Chính là tòa nhà kia đó.)
「就」在收款台旁边。(Ở ngay kế bên máy
Thu tiền.)
Trong những trường hợp này thì nó tạo ra câu có nghĩa “ Chính xác là ~”, “~ chắc chắn là ~” để nhấn mạnh ý khẳng định
Vì vậy mà khi ta hay đổi hai câu trên nó sẽ trở thành “ Tòa nhà kia chính là cái đó”, “Chắc chắn là ở ngay bên máy thu tiền”
Có rất nhiều từ dùng để thể hiện vị trí được xem là không thể thiếu trong đời sống.
Sau đây chúng tôi sẽ đưa ra một vài cách thể hiện về “ Hướng ~” như sau:
Khi thêm từ 「边(biān)」「面(miàn)」vào trong danh từ thể hiện phương hướng hay danh từ thay thế, ta sẽ có:
右边(yòubiān)・左边(zuǒbiān)―Bên phải・Bên trái
前边(qiánbiān)・后边(hòubiān)―Đằng trước・Đằng sau
东边(dōngbiān)・西边(xībiān)・ 南边(nánbiān)・北边(běibiān)―Hướng đông・Hướng tây・Hướng nam・Hướng bắc
旁边(pángbiān)―Kế bên, bên cạnh
对面(duìmiàn)―Đối diện
※Từ「边」và 「面」đều có nghĩa giống nhau nên những câu ví dụ đưa ra với từ 「边」đều có thể thay bằng từ 「面」. Tuy nhiên, ta lại không thể thay 「旁边」thành「旁面」và thay 「对面」thành「对边」
Các thuật ngữ như động từ và tính từ trong câu có thể thực hiện chức năng nghi vấn để nhấn mạnh ý khẳng định và phủ định
Ví dụ)
你今天来不来?(Nǐ jīntiān lái bù lái? / Hôm nay bạn có đến không ?)
这个电影好不好?(Zhège diànyǐng hǎo bù hǎo? / Bộ phim này có thú vị không ?)
这是不是你的书?(Zhè shì bú shì nǐ de shū? / Quyển sách này có phải của bạn không?)
公司离这里远不远?(Gōngsī lí zhèli yuǎn bù yuǎn? / Công ty có xa nơi này không ?)
Những câu này có thể được thay bằng dạng câu “ Thể khẳng định của thuật ngữ+吗” (Tham khảo bài 1)
你今天来吗?(Nǐ jīntiān lái ma?)
这个电影好吗?(Zhège diànyǐng hǎo ma?)
这是你的书吗?(Zhè shì nǐ de shū ma?)
公司离这里远吗?(Gōngsī lí zhèli yuǎn ma?)