Nếu không đổi xe thì không được
Ta có thể đi đến nhiều nơi ta cần đến trong thành phố nếu ta biết cách sử dụng xe buýt và xe điện. Tuy nhiên đường phố lại rất phức tạp và cần phải thay đổi phương tiện để đến được nơi bản thân cần đến Vì vậy mà trong bài này chúng tôi sẽ giới thiệu đến mọi người cách giao tiếp, đối thoại để mua vé xe và hỏi đường.
A:请问,几号线到天安门?
Qǐngwèn, jǐhào xiàn dào Tiān'ānmén?
Xin lỗi, Đi tuyến số mấy thì đến được Thiên An Môn vậy ?
B: 5号线。但是要换车。
Wǔhào xiàn. Dànshì yào huànchē.
Tuyến số 5. Tuy nhiên bạn cần phải đổi xe giữa chừng
A:在哪个站换车?
Zài nǎge zhàn huànchē?
Thế thì nên đổi xe ở trạm nào ?
B:东单站。
Dōngdān zhàn.
Ở trạm Đông Đơn.
A:换几号线?
Huàn jǐhào xiàn?
Đổi tuyến nào thì được ?
B:1号线。
Yīhào xiàn.
Tuyến số 1.
A:到东单有几个站?
Dào Dōngdān yǒu jǐge zhàn?
Thế đến Đông Đơn sẽ có bao nhiêu trạm ?
B:就一个站。你会说汉语?
Jiù yíge zhàn. Nǐ huì shuō hànyǔ?
Chỉ có 1 trạm thôi. Bạn biết nói tiếng hoa à ?
A:会说一点点。
Huì shuō yìdiǎndiǎn.
Chỉ biết nói chút ít thôi.
B:我说的话,你懂吗?
Wǒ shuō de huà, nǐ dǒng ma?
Thế bạn có hiểu lời tôi nói không ?
A:懂!
Dǒng!
Tôi hiểu chứ !
B:你是哪个国家的?
Nǐ shì nǎge guójiā de?
Bạn đến từ nước nào vậy ?
A:我是日本人。我买两张票。多少钱一张?
Wǒ shì Rìběn rén. Wǒ mǎi liǎngzhāng piào, duōshao qián yìzhāng?
Tôi là người Nhật. Tôi muốn mua 2 vé. 1 vé giá bao nhiêu vậy ?
B:两块。
Liǎngkuài.
Hai đồng
A:给你十块钱。
Gěi nǐ shíkuàiqián.
Tôi đưa anh 10 đồng
B:找你六块。别忘了,下一站要换车,到天安门东站下车!
Zhǎo nǐ liùkuài. Bié wàngle, xiàyízhàn yào huànchē, dào Tiān'ānmén dōng zhàn xiàchē!
Tôi hoàn lại bạn 6 đồng. Bạn đừng quên đổi xe ở trạm kế tiếp đấy.
Sau đó xuống xe ở tram phía đông của Thiên An Môn.
线(xiàn/名詞): Tuyến, đường .
到(dào/動詞): Đến ( nơi cần đến )
但是(dànshì /接続詞): Tuy nhiên, thế nhưng.
换(huàn/動詞): Đổi ( Tương đương với “Change” trong tiếng Anh)
车(chē/名詞): Xe, xe cộ.
哪(nǎ/代名詞): Cái nào (Tương đương “which” trong tiếng Anh.
站(zhàn/名詞): Trạm
懂(dǒng/動詞): Hiểu, biết.
一点点(yìdiǎndiǎn/名詞): Một tí, một ít.
国家(guójiā/名詞): Quốc gia, đất nước
张(zhāng/助数詞): Tờ (Chỉ những vật mỏng)
给(gěi/動詞): Cho, đưa ( tương đương với “give”, “hand” trong tiếng Anh)
找(zhǎo/動詞): Hoàn lại tiền thừa.
别(bie/副詞): Cấm làm~
下(xià/形容詞): Kế tiếp, ( trình tự )phía sau
下车(xiàchē):Xuống xe.
Cụm từ 「多少钱一张?( bao nhiêu tiền 1 vé?)」 xuất hiện trong đàm thoại được sử dụng nhiều trong các trường hợp mua vé xe điện ngầm và vé xe buýt lúc trước. Thế nhưng do hiện nay xuất hiện nhiều máy bán vé tự động và thẻ giao thông nên ta không còn nghe thấy cách hỏi như thế này nữa. Tuy nhiên mọi người hãy sử dụng nó trong trường hợp vào cổng tham quan viện bảo tàng hay những điểm tham quan khác. Việc thanh toán tiền bằng thẻ được gọi là 「刷卡(shuākǎ)」 trong tiếng Hoa
Chúng tôi xin nói về cụm từ 「要换车( Phải đổi xe)」. Nếu ta hiểu theo nghĩa rộng cụm từ 「要(能願動詞)+動詞」thì nó sẽ mang nghĩa nguyện vọng như “ Muốn làm ~ “ và nghĩa cần thiết phải làm như “ Phải làm ~”. Dĩ nhiên ở đây được sử dụng với nghĩa thứ 2.
Ở phần cuối của đối thoại có xuất hiện cụm từ 「别忘了( Đừng quên)」. Cụm từ 「别+動詞(+了)」tạo thành câu có nghĩa cấm đoán” Đừng V “. Cụm từ này có thể thay đổi và sử dụng bằng cụm từ 「不要+動詞」.Trợ từ 「了」 dùng để nhấn mạnh ý cấm đoán.
Đây là dạng ngữ pháp mà động từ có chứa đến hai từ chỉ mục đích. Trong tiếng Anh cũng có cấu trúc ngữ pháp tương tự như 「S THÌ V O2 CHO O1」
Ví dụ)
我给你一本书。(Wǒ gěi nǐ yìběn shū./ Tôi cho bạn quyển sách.)
他找我一块钱。(Tā zhǎo wǒ yíkuài qián./ Anh ta hoàn trả lạị cho tôi 1 đồng.)
Lần trước chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn đây là động từ thể hiện khả năng và lần này chúng tôi sẽ đi sâu vào cách sử dụng của nó.
Ví dụ1) “ Có thể ~ “ ( thể hiện kết quả của việc học và cuộc tập huấn )
他会说英语。(Tā huì shuō Yīngyǔ./ Anh ta có thể nói tiếng Anh.)
我不会做中国菜。(Wǒ búhuì zuò Zhōngguócài./ Tôi không thể nấu món ăn trung hoa)
Ví dụ 2) Có khả năng ( Có lẽ ~, có thể ~)
明天会下雨。(Míngtiān huì xiàyǔ./ Có lẽ ngày mai trời mưa)
他会来吗?(Tā huì lái ma?/ Có lẽ anh ta sẽ đến nhỉ ?)