Có thể gọi điện thoại quốc tế được không ?
Bài này sẽ xoay quanh các câu hỏi cần thiết trong trường hợp gọi điện thoại quốc tế và khi chọn sản phẩm cho việc mua sắm khi ta ở Trung Quốc. Ngoài việc học những điều đó, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn mẫu câu “ Bổ ngữ chỉ kết quả” để thể hiện kết quả cho một hành động nào đó.
■Đàm thoại:
A:有诺起亚的手机吗?Yǒu nuòqǐyà de shǒujī ma?
Bạn có điện thoại hiệu Nokia không ?
B:有,这是新出的。
Yǒu, zhè shì xīnchū de.
Có chứ. Đây là những kiểu mới ra.
A:还有好看的吗?我要看看。
Hái yǒu hǎokàn de ma? Wǒ yào kànkan.
Còn những kiểu khác nào khác không ? Tôi muốn xem thử .
B: 你看这几款怎么样?
Nǐ kàn zhè jǐkuǎn zěnmeyàng?
Kiểu này thì như thế nào ?
A:请你帮我挑挑。
Qǐng nǐ bāng wǒ tiāotiǎo.
Bạn có thể chọn giúp tôi có được không ?
B:我看这两款都很好。
Wǒ kàn zhè liǎngkuǎn dōu hěn hǎo.
Tôi nghĩ hai cái này đều tốt.
A:我买这一款吧。这一款能打国际电话吗?
Wǒ mǎi zhè yìkuǎn ba. Zhè yìkuǎn néng dǎ guójì diànhuà ma?
Vậy thì tôi sẽ lấy cái này. Loại này có thể gọi điện thoại quốc tế được không ?
B:能。
Néng.
Được chứ.
A:你能教我怎么打?
Nǐ néng jiāo wǒ zěnme dǎ?
Bạn có thể hướng dẫn tôi cách gọi không ?
B:你先拨零零,再拨国家代码和城市代码,接着拨打对方的电话号码。
Nǐ xiān bō líng líng, zài bō guójiā dàimǎ hé chéngshì dàimǎ, jiēzhe bōdǎ duìfāng de diànhuà hàomǎ.
Trước tiên bàn hãy gõ “ 00 “, sau đó gõ mã vùng của quốc gia và thành phố và cuối cùng là gõ số của đối phương.
A:好,我来试一下。
Hǎo, wǒ lái shì yíxià.
Vậy à, để tôi thử gọi xem thế nào.
A:电话打通了吗?
Diànhuà dǎ tōng le ma?
Nó có kết nối không ?
B:谢谢,打通了。
Xièxie, dǎ tōng le.
Cảm ơn bạn, tôi đã gọi được rồi
■Từ đơn:
手机(shǒujī/名詞):携帯電話: Điện thoại di động出(chū/動詞):Phát hành, đi chợ.
Nếu nói một cách lịch sự hơn nữa thì ta có 上市(shàngshì)、推出(tuīchū)
款(kuǎn /名詞):Loại , kiểu dáng. (=款式/ kuǎnshì)
帮(bāng/動詞):Gíup đỡ
※Với câu có dạng 帮+人+動詞 sẽ cho ra nghĩa “ Vì ai đó / Thay ai đó để làm việc gì đó”
挑(tiāo/動詞):Lựa chọn. (=挑选/ tiāo xuǎn)打/拨/拨打(dǎ/bō/bōdǎ/動詞):Nhấn số ( để gọi điện thoại ), đánh máy.
国家代码/城市代码(guójiā dàimǎ/chéngshì dàimǎ/名詞):Mã vùng của quốc gia và thành phố.
接着(jiēzhe/副詞):Kế tiếp, tiếp theo
对方(duìfāng/名詞):Đối phương
号码(hàomǎ/名詞):Số
来(lái/動詞):Thể hiện vẻ tích cực để làm một hành động nào đó
※来+動 sẽ tạo ra nghĩa “ Làm một cái gì đó tích cực”
试(shì/動詞):Thử通(tōng/動詞):Kết nối.
你看这几款怎么样?(Nǐ kàn zhè jǐkuǎn zěnmeyàng?):Bạn xem mấy loại này thế nào ?
※Từ “几” ở đây không phải là nghi vấn từ dùng để hỏi số lượng mà nó là số từ dùng để thể hiện “một vài cái”. Dùng để chỉ số lượng dưới 10
Nếu dịch sát nghĩa thì câu này có nghĩa là “ Kiểu dáng của mấy cái này thì như thế nào ?”.
Ngoài ra nó còn có cách dùng khác như những ví dụ bên dưới:
「十几个人(shíjǐ ge rén/ Mười mấy người)」
「几十件衣服(jǐshí jiàn yīfu/ Mấy chục bộ quần áo.)」
「Chủ ngữ+是+danh từ/ danh từ thay thế/tính từ+的」sẽ tạo ra câu có dạng “A Thì là B”
Với dạng 「Danh từ/danh từ thay thế/tính từ+的」, ta sẽ khiến tính từ có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ như “ Là vật ~ “
Ví dụ)
这是我的。(Zhè shì wǒde/ Cái này là đồ của tôi.)
这件毛衣是新的。(Zhèjiàn máoyī shì xīnde/ Cái áo len này thì mới.)
这台电脑是好用的。(Zhètái diànnǎo shì hǎoyòng de/ Cái máy tính này thì tiện lợi)
「動詞(+到(dào)+)結果補語」thể hiện kết quả của hành động ( Nó ra sao rồi, như thế nào rồi ?)
Ví dụ: Loại 1)Động từ +bổ ngữ chỉ kết quả ( Chủ yếu là động từ và tính từ )
打通。(Dǎtōng/Kết quả của việc gọi điện thoại là điện thoại đã kết nối=> Điện thoai đã được kết nối)
写对。(Xiěduì/ Kết quả của việc viết là viết đúng => Đã viết chính xác / Đã không viết sai)
Ví dụ: Loại 2)Động từ +到+bổ ngữ chỉ kết quả
Kết quả của một hành động nào đó cho ra :
1 Người hay vật đến một điểm nào đó
2 Kết nối đến một thời gian nào đó.
3 Đạt đến mức độ nào đó.
他回到北京了。(Tā huídào Běijīng le/ Anh ấy đã quay về Bắc Kinh (= Đến một điểm nào đó ))
昨天晚上工作到十二点。(Zuótiān wǎnshang gōngzuò dào shíèr diǎn/ Tôi đã làm việc đến 12 giờ đêm qua (= Kết nối đến một thời gian nào đó ))
做志愿者做到老。(Zuò zhìyuànzhě zuòdào lǎo / Tôi sẽ làm công việc tình nguyện đến già ( Đến một mức độ nào đó ))
Nếu như ta muốn phủ định những câu này thì ta sử dụng 「没+động từ+ bổ ngữ chỉ kết quả」
没买到门票。(Méi mǎidào ménpiào/ Tôi không mua được vé vào cổng.)
他没找到他的朋友。(Tā méi zhǎodào tā de péngyǒu/ Anh ấy không gặp được của anh ấy)