( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ):” Ly hợp từ “ dùng để tách động từ và từ chỉ mục đích là gì ?

Ở bài 28 lần trước, chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn “ Thì hiện tại hoàn thành của động từ có từ chỉ mục đích đi kèm “. Từ chỉ mục đích vốn dĩ phải đi sau động từ nhưng trong trường hợp này từ 「了(le)」thể hiện mức thời gian giữa động từ và từ chỉ mục đích và số từ bổ nghĩa cho từ chỉ mục đích cùng liên từ tạo nên sắc thái câu đi chung với nhau. Các bạn hãy nhớ động từ và từ chỉ mục đích tùy lúc sẽ : Bị tách rời nhau “





Ngoài ra ở bài trước chúng tôi cũng đã giới thiệu đến mọi người động từ 「见面(jiànmiàn/Gặp mặt)」như một từ đơn mới. Đối với động từ này chúng tôi cũng đã giải thích “ Không dùng từ chỉ mục đích trực tiếp ở phía sau “. Cụ thề như sau: ta không thể dùng “见面你(jiànmiàn nǐ)” mà phải dùng “跟你见面(gēn nǐ jiànmiàn). Tương tự như vậy trong đàm thoại đã xuất hiện dạng câu 「是跟女朋友约会吗? (Shì gēn nǚpéngyǒu yuēhuì ma?/Bạn đang hẹn hò với người yêu có phải không ? )」.
Chúng ta hãy chú ý rằng không sử dụng 「约会女朋友(V+O)」mà sử dụng「跟女朋友约会(跟+O+V)」

Thực tế nhiều động từ trong tiếng hoa mà có hai âm tiết đểu được gọi là “ Li hợp từ “ và có thể phân ra thành một âm tiết. Nguyên nhân của việc đó cũng đơn giản dễ hiểu. Vì bản thân động từ và「Động từ+từ chỉ mục đích」 sẽ hợp nhất với nhau để tạo thành một động từ duy nhất

■Quy tắc thứ 1 của ly hợp từ
Không thể để từ chỉ mục đích trực tiếp ở phía sau:
Ví dụ)
我见你。(Wǒ jiàn nǐ/ Tôi gặp bạn => Trong trường hợp này, động từ 「见」không thể thêm từ chỉ mục đích ở phía sau)
我跟你见面。(Wǒ gēn nǐ jiànmiàn./ Tôi gặp bạn= Trong trường hợp này, động từ 「见面」để trở thành “ Ly hợp từ từ 「见(Xem /Động từ)」「面(Mặt/từ chỉ mục đích)」thì từ chỉ mục đích phải sử dụng giới từ 「跟」kèm theo)


■Quy tắc thứ 2 của ly hợp từ
Những từ thể hiện mức thời gian như 「了(le/ hết rồi)」「着(zhe/kế tiếp)」「过(guò/đã qua rồi)」sẽ được chen vào giữa ly hợp từ. Những trờ này này dùng để kết nối trực tiếp với động từ
Ví dụ)
我们见了一面。(Wǒmen jiàn le yímiàn./ Chúng ta đã gặp nhau một lần rồi)

■Quy tắc thứ 3 của ly hợp từ
Có thể chen vào giữa thành phần động từ của ly hợp từ và yếu từ để bổ nghĩa cho từ chỉ mục đích
Ví dụ)
我跟你见过一次面。(Wǒ gēn nǐ jiànguò yícì miàn. / Chúng ta đã từng gặp nhau một lần rồi)
※见(thành phần động từ của ly hợp từ)+过(thể hiện mức thời gian)+一次(Số lần xảy ra hành động…thành phần bổ nghĩa)+面(từ chỉ mục đích trong ly hợp từ)

■Quy tắc thứ 4 trong ly hợp từ:
Có thể sử dụng từ chỉ sụ lặp lại của động từ ( thể hiện trạng thái của hành động như :thời gian ngắn, số lượng ít, mức độ nhẹ, xem nhẹ/ tự dưng …)
Ví dụ)
我们见见面吧。(Wǒmen jiànjiànmiàn ba./ Chúng ta hãy gặp nhau một lát đi)
Khi ta dùng từ 「个(ge)」 vào giữa ly hợp từ để thể hiện cùng một câu thì nó sẽ có nghĩa bị động
我们见个面吧。(Wǒmen jiàn ge miàn ba.)

■Những từ được dùng để tách từ với từ thường được sử dụng và cách dùng
见面(jiànmiàn/ Gặp mặt)
见一面(jiàn yímiàn / Gặp thoáng qua)
帮忙(bāngmáng/ Gíup đỡ)
帮你的忙(bāng nǐ de máng/ Gíup đỡ bạn)
洗澡(xǐzǎo/ Tắm gội)
洗个热澡(xǐ ge rèzǎo/ Tắm qua nước nóng)
结婚(jiéhūn/ Kết hôn)
跟他结婚(gēn tā jiēhūn/ Kết hôn với anh ấy)
毕业(bìyè/ Tốt nghiệp)
大学毕业(dàxué bìyè/ Tốt nghiệp đại học)
生气(shēngqì/ Tức giận)
生我的气(shēng wǒ de qì/ Tức giận với tôi)
着急(zháojí/ Vội vàng, sốt ruột)
着什么急(zháo shénme jí/ Bạn đang sốt ruột gì vậy)

请假(qǐngjià/ Xin nghỉ phép)
请了三天假(qǐng le sāntiān jià/ Xin nghỉ 3 ngày phép)
吵架(chǎojià/ Gây lộn, cải vã)
大吵一架(dà chǎo yíjià/ Gây lộn lớn tiếng)
吃惊(chījīng/ Kinh ngạc, ngạc nhiên)
吃了一惊(chī le yìjīng/ Kinh ngạc)
随便(suíbiàn/ Tự do, tùy ý)
随你的便(suí nǐ de biàn/ Tùy ý bạn)
睡觉(shuìjiào/ Ngủ)
睡个懒觉(shuì ge lǎn jiào/ Ngủ nướng)
上班(shàngbān/ Đi làm)
上晚班(shàng wǎnbān/ Đi làm ca khuya)
上网(shàngwǎng/ Lên mạng)
上上网(shàngshang wǎng/ Lên lướt mạng)
开会(kāihuì/ Họp)
开完会(kāiwán huì/ Tan họp)
花钱(huāqián/ Tiêu tiền)
花一点钱(huā yìdiǎn qián/ Tiêu một ít tiền)
散步(sànbù/ Đi tản bộ)
在公园散步(zài gōngyuán sànbù/ Đi tản bộ trong công viên)
逛街(guàngjiē/ Đi dạo phố) 逛逛街(guàngguang jiē/ Đi dạo dạo phố)
下雨(xiàyǔ/ Trời mưa)
下一场雨(xià yìchǎng yǔ/ Có một trận mưa)
戒烟(jièyān/ Cai thuốc)
把烟戒掉(bǎ yān jièdiào/ Cai hút thuốc)
回家(huíjiā/ Về nhà)
回到家(huídào jiā/ Về đến nhà)
聊天(liáotiān/ Trò chuyện)
聊天聊了一下午(liáotiān liáo le yíxiàwǔ/ Trò chuyện cả buổi chiều)
请客(qǐngkè/ Mời khách)
给我请客(gěi wǒ qǐngkè/ Để tôi mời khách)
喝酒(hējiǔ/ Uống rượu)
喝了太多的酒(hē le tàiduō de jiǔ/ Đã uống rất nhiều rượu)
理发(lǐfà/ Cắt tóc)
理了短发(lǐ le duǎnfà/ Đã cắt tóc)
伤心(shāngxīn/ Đau lòng)
伤他的心(shāng tā de xīn/ Làm tổn thương anh ấy)
生病(shēngbìng/ Bị bệnh)
生了重病(shēng le zhòngbìng/ Mắc bệnh nặng)
说话(shuōhuà/ Nói chuyện)
说了不该说的话(shuō le bùgāi shuō de huà/ Đã nói những điều không nên nói)
跳舞(tiàowǔ/ Nhảy múa)
跳起舞(tiàoqǐ wǔ/ Khiêu vũ)
打球(dǎqiú/ Đánh cầu)
打打球(dǎda qiú/ Chơi đánh cầu)

Menu

Bài1 XIN CHÀO(♪)

Bài2 Bạn có khỏe không?(♪)

Bài3 Bạn có bận không? (♪)

Bài4 Những vật phẩm được dừng trong đời sống hằng ngày trong gia đình.(♪)

Bài5 Bạn tên là gì ?(♪)

Bài6 Hôm nay là ngày mấy tháng mấy ?(♪)

Bài7 Giới thiệu bản thân(♪)

Bài8 Gia đình bạn có mấy người ?(♪)

Bài9 Ngữ pháp cơ bản cần nắm.(♪)

Bài10 Bây giờ là mấy giờ ?(♪)

Bài11 Nhà bạn ở đâu ?(♪)

Bài12 Phòng thử đồ ở đâu ?(♪)

Bài13 ( Tập hợp những từ có ích trong đời sống hằng ngày): Những từ vựng cơ bản cần nắm vững.(♪)

Bài14 Muốn mua bia(♪)

Bài15 Nếu không đổi xe thì không được(♪)

Bài16 Muốn chiếc áo len(♪)

Bài17 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung hoa(♪)

Bài18 Đi đổi tiền(♪)

Bài19 Có thể gọi điện thoại quốc tế được không ?(♪)

Bài20 Bạn đã ăn qua món vịt quay Bắc Kinh chưa ?(♪)

Bài21 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung Hoa(♪)

Bài22 Đi ăn món Shabusabu(♪)

Bài23 Chào đón quý khách(♪)

Bài24 Mang theo quà của mẹ(♪)

Bài25 ( Tập hợp những từ đơn tiêu biểu có ích trong đời sống ) Số từ tiêu biểu(♪)

Bài26 Hãy cụng ly vì chúng ta của ngày mai(♪)

Bài27 Cho phép tôi gọi lại sau có được không ?(♪)

Bài28 Muốn đi nhưng …(♪)

Bài29 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ):” Ly hợp từ “ dùng để tách động từ và từ chỉ mục đích là gì ?(♪)

Bài30 Xin lỗi(♪)

Bài31 Thật là đáng tiếc(♪)

Bài32 Bộ đồ của ngày hôm nay thật sự rất đẹp(♪)

Bài33 “Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống “ Bệnh, triệu chứng, những từ cơ bản liên quan đến bệnh viện(♪)

Bài34 Chúc mừng(♪)

Bài35 Nếu bỏ hút thuốc thì ?(♪)

Bài36 Hôm nay trời nóng hơn hôm qua(♪)

Bài37 “ Tập hợp những đơn từ có ích trong đời sống hằng ngày “ Trước kỳ nghỉ hè ! Những đơn từ cơ bản dùng trong du lịch(♪)

Bài38 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống ) Trước kỳ nghỉ hè ! Những từ đơn cơ bản trong du lịch.(♪)

Bài39 Không bằng cô ấy(♪)

Bài40 Bạn học tiếng hoa bao lâu rồi ?(♪)

Bài41 Muốn mua quà để gửi tặng(♪)

Bài42 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) “Sự lo lắng” mà người Nhật muốn thể hiện, “ Sự từ chối “ mà người Nhật khó nói.(♪)

Bài43 Đã bán hết rồi(♪)

Bài44 Phòng đang trống phải không ?(♪)

Bài45 Đau đầu(♪)

Bài46 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ). Những phó từ sử dụng kèm trong câu(♪)

Bài47 Có đỡ hơn chút nào chưa ?(♪)

Bài48 Phải về nước rồi(♪)

Bài49 Thật sự rất lưu luyến và tiếc nuối.(♪)

Bài50 Hành lý gửi ở đây có được không ?(♪)

Bài51 Đã chờ đợi(♪)

Bài52 Đi đường cẩn thận(♪)