( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ):” Ly hợp từ “ dùng để tách động từ và từ chỉ mục đích là gì ?
Ở bài 28 lần trước, chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn “ Thì hiện tại hoàn thành của động từ có từ chỉ mục đích đi kèm “. Từ chỉ mục đích vốn dĩ phải đi sau động từ nhưng trong trường hợp này từ 「了(le)」thể hiện mức thời gian giữa động từ và từ chỉ mục đích và số từ bổ nghĩa cho từ chỉ mục đích cùng liên từ tạo nên sắc thái câu đi chung với nhau. Các bạn hãy nhớ động từ và từ chỉ mục đích tùy lúc sẽ : Bị tách rời nhau “
Ngoài ra ở bài trước chúng tôi cũng đã giới thiệu đến mọi người động từ 「见面(jiànmiàn/Gặp mặt)」như một từ đơn mới. Đối với động từ này chúng tôi cũng đã giải thích “ Không dùng từ chỉ mục đích trực tiếp ở phía sau “. Cụ thề như sau: ta không thể dùng “见面你(jiànmiàn nǐ)” mà phải dùng “跟你见面(gēn nǐ jiànmiàn). Tương tự như vậy trong đàm thoại đã xuất hiện dạng câu 「是跟女朋友约会吗? (Shì gēn nǚpéngyǒu yuēhuì ma?/Bạn đang hẹn hò với người yêu có phải không ? )」.
Chúng ta hãy chú ý rằng không sử dụng 「约会女朋友(V+O)」mà sử dụng「跟女朋友约会(跟+O+V)」
Thực tế nhiều động từ trong tiếng hoa mà có hai âm tiết đểu được gọi là “ Li hợp từ “ và có thể phân ra thành một âm tiết. Nguyên nhân của việc đó cũng đơn giản dễ hiểu. Vì bản thân động từ và「Động từ+từ chỉ mục đích」 sẽ hợp nhất với nhau để tạo thành một động từ duy nhất
Ví dụ)
我见你。(Wǒ jiàn nǐ/ Tôi gặp bạn => Trong trường hợp này, động từ 「见」không thể thêm từ chỉ mục đích ở phía sau)
我跟你见面。(Wǒ gēn nǐ jiànmiàn./ Tôi gặp bạn= Trong trường hợp này, động từ 「见面」để trở thành “ Ly hợp từ từ 「见(Xem /Động từ)」「面(Mặt/từ chỉ mục đích)」thì từ chỉ mục đích phải sử dụng giới từ 「跟」kèm theo)
Ví dụ)
我们见了一面。(Wǒmen jiàn le yímiàn./ Chúng ta đã gặp nhau một lần rồi)
Ví dụ)
我跟你见过一次面。(Wǒ gēn nǐ jiànguò yícì miàn. / Chúng ta đã từng gặp nhau một lần rồi)
Ví dụ)
我们见见面吧。(Wǒmen jiànjiànmiàn ba./ Chúng ta hãy gặp nhau một lát đi)
Khi ta dùng từ 「个(ge)」 vào giữa ly hợp từ để thể hiện cùng một câu thì nó sẽ có nghĩa bị động
我们见个面吧。(Wǒmen jiàn ge miàn ba.)
见面(jiànmiàn/ Gặp mặt)
见一面(jiàn yímiàn / Gặp thoáng qua)
帮忙(bāngmáng/ Gíup đỡ)
帮你的忙(bāng nǐ de máng/ Gíup đỡ bạn)
洗澡(xǐzǎo/ Tắm gội)
洗个热澡(xǐ ge rèzǎo/ Tắm qua nước nóng)
结婚(jiéhūn/ Kết hôn)
跟他结婚(gēn tā jiēhūn/ Kết hôn với anh ấy)
毕业(bìyè/ Tốt nghiệp)
大学毕业(dàxué bìyè/ Tốt nghiệp đại học)
生气(shēngqì/ Tức giận)
生我的气(shēng wǒ de qì/ Tức giận với tôi)
着急(zháojí/ Vội vàng, sốt ruột)
着什么急(zháo shénme jí/ Bạn đang sốt ruột gì vậy)
请假(qǐngjià/ Xin nghỉ phép)
请了三天假(qǐng le sāntiān jià/ Xin nghỉ 3 ngày phép)
吵架(chǎojià/ Gây lộn, cải vã)
大吵一架(dà chǎo yíjià/ Gây lộn lớn tiếng)
吃惊(chījīng/ Kinh ngạc, ngạc nhiên)
吃了一惊(chī le yìjīng/ Kinh ngạc)
随便(suíbiàn/ Tự do, tùy ý)
随你的便(suí nǐ de biàn/ Tùy ý bạn)
睡觉(shuìjiào/ Ngủ)
睡个懒觉(shuì ge lǎn jiào/ Ngủ nướng)
上班(shàngbān/ Đi làm)
上晚班(shàng wǎnbān/ Đi làm ca khuya)
上网(shàngwǎng/ Lên mạng)
上上网(shàngshang wǎng/ Lên lướt mạng)
开会(kāihuì/ Họp)
开完会(kāiwán huì/ Tan họp)
花钱(huāqián/ Tiêu tiền)
花一点钱(huā yìdiǎn qián/ Tiêu một ít tiền)
散步(sànbù/ Đi tản bộ)
在公园散步(zài gōngyuán sànbù/ Đi tản bộ trong công viên)
逛街(guàngjiē/ Đi dạo phố) 逛逛街(guàngguang jiē/ Đi dạo dạo phố)
下雨(xiàyǔ/ Trời mưa)
下一场雨(xià yìchǎng yǔ/ Có một trận mưa)
戒烟(jièyān/ Cai thuốc)
把烟戒掉(bǎ yān jièdiào/ Cai hút thuốc)
回家(huíjiā/ Về nhà)
回到家(huídào jiā/ Về đến nhà)
聊天(liáotiān/ Trò chuyện)
聊天聊了一下午(liáotiān liáo le yíxiàwǔ/ Trò chuyện cả buổi chiều)
请客(qǐngkè/ Mời khách)
给我请客(gěi wǒ qǐngkè/ Để tôi mời khách)
喝酒(hējiǔ/ Uống rượu)
喝了太多的酒(hē le tàiduō de jiǔ/ Đã uống rất nhiều rượu)
理发(lǐfà/ Cắt tóc)
理了短发(lǐ le duǎnfà/ Đã cắt tóc)
伤心(shāngxīn/ Đau lòng)
伤他的心(shāng tā de xīn/ Làm tổn thương anh ấy)
生病(shēngbìng/ Bị bệnh)
生了重病(shēng le zhòngbìng/ Mắc bệnh nặng)
说话(shuōhuà/ Nói chuyện)
说了不该说的话(shuō le bùgāi shuō de huà/ Đã nói những điều không nên nói)
跳舞(tiàowǔ/ Nhảy múa)
跳起舞(tiàoqǐ wǔ/ Khiêu vũ)
打球(dǎqiú/ Đánh cầu)
打打球(dǎda qiú/ Chơi đánh cầu)