Đi đường cẩn thận

A:离起飞还早着呢。
Lí qǐfēi há zǎozhe ne.
Từ đây đến lúc cất cánh vẫn còn thời gian.





B:差不多吧。一会儿要办出境手续呢。
Chàbuduō ba, yìhuìér yào bàn chūjìng shǒuxù ne.
Có lẽ sắp đến lúc rồi. Sắp đến lúc phải làm thủ tục xuất cảnh rồi.

A:你没把护照放在箱子里吧?
Nǐ méi bǎ hùzhào fàng zài xiāngzili ba.
Bạn không có để hộ chiếu trong hành lý à ?

B:我随身带着呢,可是……好像登机牌不见了。
Wǒ suíshēn dàizhe ne. Kěshì……hǎoxiàng dēngjīpái bújiàn le.
Mình mang theo bên mình đó chứ, nhưng lại không thấy vé máy bay đâu cả.

A:唉,我们快回候机室看看吧。
Ai, wǒmen kuài huí hòujīshì kànkan ba.
Trời ơi, chúng ta tạm thời quay lại phòng chờ tìm xem sao.

*****

A:你该进去了。给你行李,拿好。准备海关检查。
Nǐ gāi jìnqu le, gěi nǐ xíngli, náhǎo. Zhǔnbèi hǎiguān jiǎnchá.
Bạn sắp phải đi rồi. Cầm sẵn hành lý và đi vào phòng kiểm tra xuất cảnh thôi.

C:一路上多保重。
Yílùshàng duō bǎozhòng.
Đi đường cẩn thận đấy.

D:希望你常来信。
Xīwàng nǐ cháng láixìn.
Hãy thường xuyên liên lạc nhé

E:你可别把我们忘了。
Nǐ kě bié bǎ wǒmen wàngle.
Nhớ đừng quên chúng tôi đấy nhé

B:不会的。我到了那里,就给你们发email。
Búhuì de, wǒ dàole nàli jiù gěi nǐmen fā email.
Mình sẽ không quên đâu. Sau khi đến nơi mình sẽ gửi email cho mọi người.

A:问候你全家人。祝你一路平安!
Wènhòu nǐ quánjiārén. Zhù nǐ yílù píngān.
Cho chúng tôi gửi lời hỏi thăm đến gia đình bạn. Chúc bạn đi đường cẩn thận.

C:再见了!
Zàijiàn le!
Tạm biệt

B:再见!
Zàijiàn!
Tạm biệt.

■Từ đơn:
起飞(qǐfēi/動詞):Cất cánh
※Hạ cánh là 「降落(jiàngluò)」
差不多(chàbuduō/形容詞):Đại khái, khoảng chừng
※Ở đây có nghĩa “ Sắp đến ( thời gian ) “. Mang nghĩa thời điểm đã đến.
出境(chūjìng/動詞):Xuất cảnh
※Nhập cảnh là 「入境(rùjìng)」。
手续(shǒuxù/名詞):Thủ tục.
护照(hùzhào/名詞):Hộ chiếu
箱子(xiāngzi/名詞):Hành lý, vali.
随身(suíshēn/副詞):Mang theo bên người
登机牌(dēngjīpái/名詞):Vé máy bay
候机室(hòujīshì/名詞):Phòng chờ
※Dịch chính xác sẽ là 「候=Đợi」「机(飞机)=Máy bay」「室=Phòng」. Có nghĩa là phòng chờ trong sân bay
海关(hǎiguān/名詞):Hải quan
检查(jiǎnchá/動詞):Kiểm tra
保重(bǎozhòng/動詞):Bảo trọng, chú ý giữ gìn sức khỏe
希望(xīwàng/動詞):Hi vọng
来信(láixìn/動詞):Gửi thư
可(kě/副詞):Hoàn toàn, quả thực, hẳn là ( nhấn mạnh )
发(fā/動詞):Phát, gửi
※Tương đương “send” trong tiếng Anh.
问候(wènhòu/動詞):Chào hỏi, hỏi thăm
平安(píngān/形容詞):Bình an, mạnh khỏe.


■Cụm từ cần chú ý thứ: Sắc thái mà trợ từ cảm thán 「呢(ne)」muốn truyền đạt.
Trong bài đàm thoại kỳ này, đã xuất hiện nhiều trường hợp sử dụng trợ từ cảm thán 「呢」như 「离起飞还早着呢(Vẫn còn )」「一会儿要办出境手续呢(Sắp đến giờ làm thủ tục xuất cảnh rồi)」「我随身带着呢( Đang mang theo bên mình mà.)」…
Cách dùng của từ 「呢」như đã giới thiệu từ trước đến nay chính là đặt ở cuối câu nghi vấn, có tác dụng “ Thúc giục câu trả lời của đối phương “. Nó có nghĩa tương đương với “ Có lẽ ~ “ trong tiếng Việt.

Ví dụ)
你干什么呢?(Nǐ gàn shénme ne?/Bạn đang làm gì vậy ?),谁去呢?(Shéi qù ne?/Ai đi vậy ?)

Xuất hiện trong bài lần này chính là mẫu câu “ ~ đấy, ~ nhỉ = dùng để nhấn mạnh, xác nhận lại nội dung đã nói “ được đặt ở cuối câu khẳng định.

Ví dụ)
他没来呢。(Tā méilái ne./ Anh ấy vẫn chưa đến)
时间还早呢。(Shíjiān hái zǎo ne./ Thời gian vẫn còn sớm mà.)

Ngoài ra còn có dạng câu thể hiện 「Thể hiện tại tiếp diễn =Đang làm ~ 」như đã giới thiệu trong phần ngữ pháp 1 của bài 51.

Ví dụ)
我正吃饭呢。(Wǒ zhèng chīfàn ne./ Tôi đang ăn cơm)
他们在开会呢。(Tāmen zài kāihuì ne./ Họ vẫn còn đang trong cuộc họp.)


■Ngữ pháp 1: Thể phủ định của câu sử dụng 「把(bǎ)」
Từ 「把(bǎ)」tạo thành câu sai khiến có dạng “ S thì V O “
Mọi người hãy nắm vững cấu trúc của thể phủ định.

Nhất thiết phải đặt từ phủ định trước 「把(bǎ)」, khi đó nó sẽ tạo thành câu có dạng 「不(bù)/没(méi)/別(bié)+把+O+V」

Ví dụ)
你不把书带来怎么上课?(Nǐ bù bǎ shū dàilái zěnme shàngkè?/ Bạn không mang sách theo thì làm sao học được.)
他没把这件事告诉小张。(Tā méi bǎ zhèjiàn shì gàosu xiǎozhāng./ Anh ấy không có nói chuyện này cho Tiểu Trương biết.)
请别把行李放着。(Qǐng bié bǎ xíngli fàngzhe./ Xin đừng mang theo hành lý.)

Phó từ chỉ thời gian cũng đặt trước 「把」

Ví dụ)
他明天一定把照片带来。(Tā míngtiān yídìng bǎ zhàopiàn dàilái./ Ngày mai anh ấy nhất định sẽ mang hình đến)
小王昨天没把开会的时间通知大家。(Xiǎowáng zuótiān méi bǎ kāihuì de shíjiān tōngzhī dàjiā./ Hôm qua Tiểu Vương đã không thông báo cho mọi người biết về thời gian cuộc họp.)


■Ngữ pháp 2:「A了, 就B(A le, jiù B)」thể hiện việc phát sinh hành động kế tiếp.
Trong bài đàm thoại có xuất hiện câu 「我到了那里,就给你们发email(Sau khi đến nơi tôi sẽ gửi mail về cho mọi người 」
Hai hành động phát sinh cùng lúc 「Sau khi A thì lập tức B」「Vừa A xong thì liền B」 được thể hiện bằng 、「A了, 就B」

Mọi người hãy tham khảo những ví dụ bên dưới.
Ví dụ)
昨天我们下了班就去喝酒了。(Zuótiān wǒmen xiàlebān,jiù qù hējiǔ le./ Hôm qua sau khi tan ca xong chúng tôi đã cùng nhau đi uống rượu.)
※Hành động A = 下了班、Hành động B = 去喝酒
他吃了饭就回办公室了。(Tā chīlefàn, jiù huí bàngōngshì le./ Anh ấy sau khi ăn cơm xong liền quay lại văn phòng.)
※Hành động A = 吃了饭、Hành động B = 回办公室

Menu

Bài1 XIN CHÀO(♪)

Bài2 Bạn có khỏe không?(♪)

Bài3 Bạn có bận không? (♪)

Bài4 Những vật phẩm được dừng trong đời sống hằng ngày trong gia đình.(♪)

Bài5 Bạn tên là gì ?(♪)

Bài6 Hôm nay là ngày mấy tháng mấy ?(♪)

Bài7 Giới thiệu bản thân(♪)

Bài8 Gia đình bạn có mấy người ?(♪)

Bài9 Ngữ pháp cơ bản cần nắm.(♪)

Bài10 Bây giờ là mấy giờ ?(♪)

Bài11 Nhà bạn ở đâu ?(♪)

Bài12 Phòng thử đồ ở đâu ?(♪)

Bài13 ( Tập hợp những từ có ích trong đời sống hằng ngày): Những từ vựng cơ bản cần nắm vững.(♪)

Bài14 Muốn mua bia(♪)

Bài15 Nếu không đổi xe thì không được(♪)

Bài16 Muốn chiếc áo len(♪)

Bài17 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung hoa(♪)

Bài18 Đi đổi tiền(♪)

Bài19 Có thể gọi điện thoại quốc tế được không ?(♪)

Bài20 Bạn đã ăn qua món vịt quay Bắc Kinh chưa ?(♪)

Bài21 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung Hoa(♪)

Bài22 Đi ăn món Shabusabu(♪)

Bài23 Chào đón quý khách(♪)

Bài24 Mang theo quà của mẹ(♪)

Bài25 ( Tập hợp những từ đơn tiêu biểu có ích trong đời sống ) Số từ tiêu biểu(♪)

Bài26 Hãy cụng ly vì chúng ta của ngày mai(♪)

Bài27 Cho phép tôi gọi lại sau có được không ?(♪)

Bài28 Muốn đi nhưng …(♪)

Bài29 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ):” Ly hợp từ “ dùng để tách động từ và từ chỉ mục đích là gì ?(♪)

Bài30 Xin lỗi(♪)

Bài31 Thật là đáng tiếc(♪)

Bài32 Bộ đồ của ngày hôm nay thật sự rất đẹp(♪)

Bài33 “Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống “ Bệnh, triệu chứng, những từ cơ bản liên quan đến bệnh viện(♪)

Bài34 Chúc mừng(♪)

Bài35 Nếu bỏ hút thuốc thì ?(♪)

Bài36 Hôm nay trời nóng hơn hôm qua(♪)

Bài37 “ Tập hợp những đơn từ có ích trong đời sống hằng ngày “ Trước kỳ nghỉ hè ! Những đơn từ cơ bản dùng trong du lịch(♪)

Bài38 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống ) Trước kỳ nghỉ hè ! Những từ đơn cơ bản trong du lịch.(♪)

Bài39 Không bằng cô ấy(♪)

Bài40 Bạn học tiếng hoa bao lâu rồi ?(♪)

Bài41 Muốn mua quà để gửi tặng(♪)

Bài42 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) “Sự lo lắng” mà người Nhật muốn thể hiện, “ Sự từ chối “ mà người Nhật khó nói.(♪)

Bài43 Đã bán hết rồi(♪)

Bài44 Phòng đang trống phải không ?(♪)

Bài45 Đau đầu(♪)

Bài46 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ). Những phó từ sử dụng kèm trong câu(♪)

Bài47 Có đỡ hơn chút nào chưa ?(♪)

Bài48 Phải về nước rồi(♪)

Bài49 Thật sự rất lưu luyến và tiếc nuối.(♪)

Bài50 Hành lý gửi ở đây có được không ?(♪)

Bài51 Đã chờ đợi(♪)

Bài52 Đi đường cẩn thận(♪)