Xin lỗi

So với người Nhật, người Trung Quốc không dễ tạ tội với người khác. Việc thừa nhận sai lầm của bản thân là việc liên quan đến sĩ diện và mang tâm trạng thuộc về hoàn cảnh xã hội như “ Chỉ bản thân mới có thể bảo vệ được bản thân” nên họ không dễ dàng nói “ Xin lỗi “. Tuy vậy nhưng những từ ngữ như “ Xin lỗi “ vẫn thường xuất hiện trong đời sống.






■Đàm thoại:
A:对不起,让你久等了。
Duìbuqi, ràng nǐ jiǔ děng le.
Xin lỗi vì đã bắt bạn đợi.

B:我们约好八点,你怎么八点半才来?
Wǒmen yuēhǎo bādiǎn, nǐ zěnme bādiǎn bàn cái lái?
Chúng ta đã hẹn 8 giờ sao bạn 8 giờ rưỡi mới đến

A:真抱歉,路上堵车堵得很厉害。
Zhēn bàoqiàn, lùshang dǔchē dǔde lìhai.
Cho mình xin lỗi vì bị kẹt xe giữa đường

B:我想你可能不来了。
Wǒ xiǎng nǐ kěnéng bùlái le.
Mình đã tường rằng bạn không đến

A:说好的,我怎么能不来呢?
Shuōhǎo de, wǒ zěnme néng bùlái ne?
Chúng ta đã hẹn rồi sao mình lại không đến chứ

B:我们快进电影院里去吧。
Wǒmen kuài jìn diànyǐngyuàn lǐ qù ba.
Chúng ta mau vào rạp chiếu phim nào


■Từ đơn:
对不起(duìbuqi):Xin lỗi
Cho phép làm~ ( Tương đương “let” trong tiếng Anh )
※Với 「让+O+C」sẽ cho ra nghĩa “ Cho O làm C”
久(jiǔ/形容詞): ( Thời gian ) dài
※Việc hẹn gặp mặt rồi sau đó gặp mặt
约(yuē/動詞): hứa hẹn
※Với mẫu 「约+O(人物)+C」 sẽ cho ra nghĩa “ Hứa với O làm C “
才(cái/副詞): Cuối cùng mới ( Trễ hơn mong đợi, dự tính )
抱歉(bàoqiàn/動詞):Xin lỗi
堵车(dǔchē/動詞):Kẹt xe
厉害(lìhai/形容詞):Nghiêm trọng, dữ dội
※Mức độ rất khủng khiếp. Thường sử dụng nhiều cho những việc tiêu cực
可能(kěnéng/副詞):Có lẽ, có thể
电影院(diànyǐngyuàn/名詞):Rạp chiếu phim


■Cụm từ cần chú ý thứ: Từ ngữ dùng để tạ tội
Như lúc đầu chúng tôi đã giới thiệu rằng người Trung Quốc không dễ dàng nói “ Xin lỗi “. Thế nhưng với lập trường là người Nhật thì chúng ta lại muốn biết các loại từ ngữ dùng để tạ lỗi. Trong bài này chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn những cụm từ đơn giản dễ sử dụng đến những từ có ý nghĩa sâu xa . Dù là trong trường hợp nào thì những cụm từ về “ Xin lỗi “ cũng có nhiều dạng.

不好意思(bùhǎoyìsi):Ngại quá, làm phiền.
Được sử dụng với nghĩa nhẹ nhàng như “ Quyết định xấu, hình phạt xấu “. Có thể sử dụng gần với nghĩa “ Xin lỗi “ trong tiếng Việt và nhiều trường hợp tương tự. Ta cũng có thể sử dụng nó trong trường hợp xảy ra thoáng qua.

过意不去(guòyìbúqù)
Có nghĩa “Xin lỗi” giống như trên.Cách nói này được sử dụng nhiều trong văn viết.

对不起(duìbuqi)
Nguyên nghĩa của câu này có nghĩa là “ Không thể ngước đầu lên nhìn mặt bạn “ . Nói chung nó được sử dụng trong trường hợp khá nghiêm trong như bản thân mắc phải một sai lầm lớn hay làm tổn hại đến đối phương. Tùy theo mỗi người mà câu này rất ít được sử dụng

抱歉(bàoqiàn)
「歉」là danh từ có nghĩa “mang tâm trạng muốn xin lỗi “. Vì vậy mà nó có nghĩa “ Mình muốn xin lỗi nên xin lỗi bạn “
请原谅(qǐng yuánliàng)
「原谅」là động từ có nghĩa “ Xin thứ lỗi “. Nói chung, nó có nghĩa “ Xin hãy tha lỗi cho tôi “.
Nó dùng để thay đổi sắc thái.

■Ngữ pháp 1:Từ 「好(hǎo)」là bổ ngữ chỉ kết quả dùng để thể hiện sự kết thúc của hành động và sự quyết định.
Thêm từ bổ ngữ 「好」phía sau động từ dùng để thể hiện một hành động nào đó đã kết thúc, đã thực hiện được.
Trong đàm thoại cũng đã xuất hiện các câu như “我们约好八点( Chúng ta đã hẹn với nhau lúc 8 giờ ) “,” 说好的( Chẳng phãi đã nói và quyết định như vậy sao)」

Ví dụ)
饭已经做好了。(Fàn yǐjīng zuòhǎo le./ Cơm đã nấu xong rồi = Kết thúc hành động)
我一定要学好中文。(Wǒ yídìng yào xuéhǎo Zhōngwén./ Tôi nhất định phải học giỏi tiếng hoa)
Ngoài ra nó cũng có thể thể hiện việc đã xác định, quyết định một hành động nào đó

Ví dụ)
我们说好了八点去。(Wǒmen shuōhǎo le bādiǎn qù./ Chúng ta đã quyết định sẽ đi lúc 8 giờ.)
时间约好了。(Shíjiān yuēhǎo le./ Thời gian cũng đã quyết định rồi.)


■Ngữ pháp 2:「就(jiù)/才(cái)」dùng để thể hiện thời điểm
Đứng trước động từ, thể hiện thời điểm động từ phát sinh.
Trong đàm thoại có câu 「你怎么八点半才来(Tại sao 8 giờ rưỡi bạn mới đến ?)」
就(jiù): Nhanh_ ngay lập tức
才(cái): trễ,_cuối cùng mới.

Ví dụ)
八点上课,他七点半就来了。(Bādiǎn shàngkè, tā qīdiǎnbàn jiù lái le./Anh ấy đã đi rồi)
八点上课,他八点十分才来。(Bādiǎn shàngkè, tā bādiǎn shífēn cái lái./ Tôi đã nhìn thấy)

昨天我去北京饭店,八点坐车,八点半就到了。(Zuótiān wǒ qù Běijīng fàndiàn, bādiǎn zuòchē, bādiǎnbàn jiù dào le./ Hôm qua tôi đã đi ăn ở quán ăn Bắc Kinh, 8 giờ xuất phát thì 8 giờ rưỡi đã đến)
今天我去北京饭店,八点坐车,九点才到。(Jīntiān wǒ qù Běijīng fàndiàn, bādiǎn zuòchē, jiǔdiǎn cái dào./ Hôm nay tôi đi ăn ở quán ăn Bắ Kinh, 8 giờ xuất phát đến 9 giờ mới đến nơi)

■Ngữ pháp 3: bổ ngữ chỉ phương hướng「去(qù)/来 (lái)」là từ chỉ trình tự câu
Bổ ngữ chỉ phương hướng 「去(qù/Đi làm ~)」「来 (lái/Đến làm ~)」dùng để thể hiện phương hứơng của động từ sẽ có tác dụng chỉ trình tự câu trong trường hợp có từ mục đích thể hiện địa điểm chỉ mục đích đó
Trong đàm thoại đã xuất hiện câu “ 我们快进电影院里去吧( Chúng ta hãy nhanh vào rạp chiếu phim nào ) “

Ví dụ)
你快下楼来吧。(Nǐ kuài xiàlóu lái ba. / Bạn hãy xuống đây nhanh đi)
※下(V)+楼(O)+来(C)
开会了,部长进会议室来了。(Kāihuì le, bùzhǎng jìn huìyìshì lái le./ Buổi họp đã bắt đầu và trưởng phòng cũng đã vào phòng họp rồi)
※进(V)+会议室(O)+来(C)
他到上海去了。(Tā dào Shànghǎi qù le./ Anh ấy đã đi Thượng Hải rồi)
※到(V)+上海(O)+去(C)
他回家去了。(Tā huíjiā qù le./ Anh ấy đã về nhà rồi)
※去(V)+家(O)+去(C)

Trong trường hợp từ chỉ mục đích không thể hiện địa điểm, đối với “ Những hành động chưa hoàn thành “ thì trình tự câu sẽ là 「V+O+C(去/来)」, còn đối với “ Những hành động đã hoàn thành “ thì trình tự câu sẽ là 「V+C(去/来)+O」

Ví dụ)
Hành động chưa hoàn thành―V+O+C
我想带照相机去。(Wǒ xiǎng dài zhàoxiàngjī qù./ Tôi muốn mang máy chụp hình theo)
※带(V)+照相机(O)+去(C)
他没买苹果来。(Tā méimǎi píngguǒ lái./ Anh ấy đã không mua táo đến)
※买(V)+苹果(O)+来(C)

Hành động hoàn thành―V+C+O
我带去了一个照相机。(Wǒ dàiqù le yíge zhàoxiàngjī./ Tôi đã mang máy chụp hình theo)
※带(V)+去(C)+照相机(O)
他买来了一斤苹果。(Tā mǎilái le yìjīn píngguǒ./ Anh ấy đã mua 500g táo đến)
※买(V)+来(C)+苹果(O)

Menu

Bài1 XIN CHÀO(♪)

Bài2 Bạn có khỏe không?(♪)

Bài3 Bạn có bận không? (♪)

Bài4 Những vật phẩm được dừng trong đời sống hằng ngày trong gia đình.(♪)

Bài5 Bạn tên là gì ?(♪)

Bài6 Hôm nay là ngày mấy tháng mấy ?(♪)

Bài7 Giới thiệu bản thân(♪)

Bài8 Gia đình bạn có mấy người ?(♪)

Bài9 Ngữ pháp cơ bản cần nắm.(♪)

Bài10 Bây giờ là mấy giờ ?(♪)

Bài11 Nhà bạn ở đâu ?(♪)

Bài12 Phòng thử đồ ở đâu ?(♪)

Bài13 ( Tập hợp những từ có ích trong đời sống hằng ngày): Những từ vựng cơ bản cần nắm vững.(♪)

Bài14 Muốn mua bia(♪)

Bài15 Nếu không đổi xe thì không được(♪)

Bài16 Muốn chiếc áo len(♪)

Bài17 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung hoa(♪)

Bài18 Đi đổi tiền(♪)

Bài19 Có thể gọi điện thoại quốc tế được không ?(♪)

Bài20 Bạn đã ăn qua món vịt quay Bắc Kinh chưa ?(♪)

Bài21 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) Tên gọi của các món ăn Trung Hoa(♪)

Bài22 Đi ăn món Shabusabu(♪)

Bài23 Chào đón quý khách(♪)

Bài24 Mang theo quà của mẹ(♪)

Bài25 ( Tập hợp những từ đơn tiêu biểu có ích trong đời sống ) Số từ tiêu biểu(♪)

Bài26 Hãy cụng ly vì chúng ta của ngày mai(♪)

Bài27 Cho phép tôi gọi lại sau có được không ?(♪)

Bài28 Muốn đi nhưng …(♪)

Bài29 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ):” Ly hợp từ “ dùng để tách động từ và từ chỉ mục đích là gì ?(♪)

Bài30 Xin lỗi(♪)

Bài31 Thật là đáng tiếc(♪)

Bài32 Bộ đồ của ngày hôm nay thật sự rất đẹp(♪)

Bài33 “Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống “ Bệnh, triệu chứng, những từ cơ bản liên quan đến bệnh viện(♪)

Bài34 Chúc mừng(♪)

Bài35 Nếu bỏ hút thuốc thì ?(♪)

Bài36 Hôm nay trời nóng hơn hôm qua(♪)

Bài37 “ Tập hợp những đơn từ có ích trong đời sống hằng ngày “ Trước kỳ nghỉ hè ! Những đơn từ cơ bản dùng trong du lịch(♪)

Bài38 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống ) Trước kỳ nghỉ hè ! Những từ đơn cơ bản trong du lịch.(♪)

Bài39 Không bằng cô ấy(♪)

Bài40 Bạn học tiếng hoa bao lâu rồi ?(♪)

Bài41 Muốn mua quà để gửi tặng(♪)

Bài42 (Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ) “Sự lo lắng” mà người Nhật muốn thể hiện, “ Sự từ chối “ mà người Nhật khó nói.(♪)

Bài43 Đã bán hết rồi(♪)

Bài44 Phòng đang trống phải không ?(♪)

Bài45 Đau đầu(♪)

Bài46 ( Tập hợp những từ đơn có ích trong đời sống hằng ngày ). Những phó từ sử dụng kèm trong câu(♪)

Bài47 Có đỡ hơn chút nào chưa ?(♪)

Bài48 Phải về nước rồi(♪)

Bài49 Thật sự rất lưu luyến và tiếc nuối.(♪)

Bài50 Hành lý gửi ở đây có được không ?(♪)

Bài51 Đã chờ đợi(♪)

Bài52 Đi đường cẩn thận(♪)