Giới thiệu đến các bạn mới bắt đầu học tiếng Hoa những câu hỏi và câu trả lời thường xuất hiện
Giải thích một cách đơn giản về nền tảng của tiếng Hoa bằng cách thức Q&A cho những bạn " Muốn học tiếng Hoa !" và những bạn " Có hứng thú với tiếng Hoa nhưng không biết tiếng Hoa như thế nào ?"
■Tiếng Hoa được sử dụng ở đâu?
Những nước mà đang sử dụng tiếng Hoa thì nhiều hơn chúng ta nghĩ.
Không kể đến đại lục Trung Quốc mà Hồng Kông, Macao, Đài Loan,
Singapo, Malaxia và cả những vùng đất mà Hoa Kiều đang sinh sống đều sử dụng
tiếng Hoa rộng rãi. ( Người ta nói rằng có hơn 1 tỷ 600 triệu người sử dụng tiếng Hoa trong đó có khoảng 1 tỷ 400 triệu người ở đại lục Trung Quốc và 200 triệu người ở những nơi khác ). Bên cạnh đó, số người Trung Quốc ở Nhật cũng tăng mỗi năm và tính đến thời điểm hiện tại đã vượt quá 700 ngàn người. Ở Tokyo cứ 100 người thì có 1 người là người Trung Quốc
■Tiếng Hoa có phải là chữ Hán hay không ?
Toàn bộ tiếng Hoa đều được tạo thành bởi chữ Hán. Trong chữ Hán có 2 loại.
Loại một là những từ như 「发,对」được gọi là từ giản thể. Loại còn lại là những từ như 「發,對」được gọi là từ phồn thể. Từ giản thể là những từ Hán đơn giản được viết tắt. Còn từ phồn thể là những từ Hán khó, có nhiều nét và không viết tắt.
Loại chữ thường được sử dụng nhiều trong việc học chính là chữ giản thể
■Tiếng Hoa có tiếng địa phương không ?
Trong một nước rộng lớn có nhiều dân tộc tồn tại như Trung Quốc sẽ có nhiều loại tiếng địa phương.
đa dạng và khác nhau. Những nơi như Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Hồng Kông, Đài Loan
đang sử dụng các dạng từ địa phương của tiếng Hoa để giao tiếp.Phần lớn người ta học tiếng phổ thông để sử dụng ở Bắc Kinh ... ( Tiếng phổ thông có thể sử dụng ở bất kỳ đâu )
■Cách đọc chữ Hán của tiếng Hoa như thế nào ?
Phát âm của tiếng Hoa được thể hiện bằng những ký hiệu như alphabet mà người
ta gọi là phiên âm.Phiên âm này được phân loại thành 405 âm+ 4 loại thanh điệu (4 thanh điệu )
■4 thanh điệu là gì ?
4 thanh điệu chính là thanh điệu trong phát âm. Trong tiếng Hoa có 4 thanh điệu. Về cơ bản ta gắn 4 thanh điệu vào nguyên âm.Chúng tôi sẽ thể hiện nó bằng phiên âm cho mọi người biết sau.
一声 | 「ā」 | 「ē」 | 「ī」 | 「ō」 | 「ū」 | 「ǖ」 |
---|---|---|---|---|---|---|
二声 | 「á」 | 「é」 | 「í」 | 「ó」 | 「ú」 | 「ǘ」 |
三声 | 「ǎ」 | 「ě」 | 「ǐ」 | 「ǒ」 | 「ǔ」 | 「ǚ」 |
四声 | 「à」 | 「è」 | 「ì」 | 「ò」 | 「ù」 | 「ǜ」 |
■Có bao nhiêu cách đọc đối với chữ Hán của tiếng Hoa ?
Chữ Hán trong tiếng Hoa cơ bản chỉ có duy nhất 1 cách đọc. Tuy nhiên
có một số chữ Hán ngoại lệ.Đó gọi là từ đa âm. Từ đa âm chính là một chữ Hán có nhiều cách đọc.
■Cách phát âm của tiếng Hoa có khó hay không ?
Tuy cách phát âm của tiếng Hoa khó nhưng ngữ pháp lại dễ nên nếu
thường xuyên luyện đọc viết thì nó sẽ không khó đối với mọi người
■Trong tiếng Hoa có sử dụng dấu chấm câu và dấu 「!」không ?
Trong tiếng Hoa cũng sử dụng dấu chấm câu, dấu hỏi và dấu cảm thán.
Dấu chấm câu được chia làm 3 loại lớn là 「。」「,」「、」.Dấu 「。」thì được sử dụng như trong tiếng Nhật là đặt ở cuối câu. Tuy nhiên dấu 「,」và「、」có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau nên mọi người cần lưu ý.「,」giống với 「、」của tiếng Nhật, dùng để bố trí câu. Còn「、」thì mang nghĩa của「&」, dùng trong trường hợp sắp xếp các từ đơn.
Ví dụ: Khi viết「筆và墨và紙」ta sẽ viết 「笔、墨、纸」chứ không viết 「笔,墨,纸」.
Ngoài ra, dấu nghi vấn và dấu chấm than trong tiếng Hoa sử dụng giống như dấu「!」và「?」trong tiếng Nhật
Updates
Site open 2013年3月30日
Site renewal 2020年9月3日